Câu 38: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. Tìm X
A. Natri. B. Canxi C. Bari. D. Kali.
Câu 39: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. Tìm X
A. Oxi. B. Cacbon. C. Nitơ. D. Kali.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. PTK của hợp chất nặng hơn phân tử hidro 31 lần
Phân tử khối của phân tử hidro là 1.2 = 2 đvC
⇒ Phân tử khối của hợp chất là: 2.31 = 62 đvC
b. PTK hợp chất = 2.NTK X + 1.NTK O = 62 đvC
⇒ 2.NTK X + 16 = 62 đvC
Vậy nguyên tử khối của X là 23. Nguyên tố X là natri (Na)
a)
$M_{hợp\ chất} = 31.2 = 62(đvC)$
b)
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = 2X + 16 = 62 \Rightarrow X = 23(Natri)$
Kí hiệu : Na
Công thức của hợp chất: \(X_2O\)
\(d\dfrac{X_2O}{H_2}=31\) \(\Rightarrow M_{X_2O}=62\)
\(\Rightarrow2M_X+16=62\Leftrightarrow2M_X=46\)
\(\Rightarrow M_X=23\Rightarrow X:Na\)
Vậy hợp chất là: \(Na_2O\): sodium oxide
gOI HỢP CHẤT là \(XO_2\)
Theo bài: \(M_{XO_2}=32M_{H_2}=64\left(đvC\right)\)
Mà \(M_X+2M_O=64\Rightarrow M_X=32\left(đvC\right)\)
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh.KHHh:S
CTHH: X2O
MX2O = 47.2 = 94 (g/mol)
=> MX = 39 (g/mol)
=> X kà K(kali)
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = 2X + 16 = 47M_{H_2} = 47.2 = 94$
$\Rightarrow X = 39$
Vậy X là nguyên tố Kali,KHHH : K
\(M_{nguyên tử}=47.2=94(g/mol)\\ M=2X+16=94\\ \Rightarrow X=39 (Kali)\)
\(PTN_{XH_4}=NTK_X+4=NTK_O=16\\ \Rightarrow NTK_X=12(đvC)\)
Vậy X là C
Câu 38: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. Tìm X
A. Natri. B. Canxi C. Bari. D. Kali.
\(M_A=31\cdot2=62\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow2X+16=62\)
\(\Rightarrow X=23\)
\(X:Na\)
Câu 39: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. Tìm X
A. Oxi. B. Cacbon. C. Nitơ. D. Kali.
\(M_A=16\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Leftrightarrow X+4=16\)
\(\Leftrightarrow X=12\)
\(X:C\)