Ở lúa cây cao (A) là trội hoàn toàn so với cây thấp (a) là lặn. Tìm hiểu gen của dạng cây cao cho cây cao thuần chủng lai với cây thấp. Kết quả kiểu hình ở F1 như thế nào? Viết đồ lai
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) KG cây cao: AA, Aa
b) P: AA(cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1: Aa(cao) x Aa (cao)
G A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
TLKH: 3 cao: 1 thấp
TK ạ
Quy ước gen
A : thân cao
a : thân thấp
a. Kiêu gen của cây thân cao
- AA : thân cao
-Aa : thân cao
b.
Sơ đồ lai
P:AAP:AA x aaaa
Thân cao Thân thấp
G:AG:A aa
F1:AaF1:Aa
Kiểu hình : 100100% thân cao
1F1FxF1:AaF1:Aa x AaAa
G:A,aG:A,a A,aA,a
F2:1AA:2Aa:1aaF2:1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình : 33 thân cao : 11 thân thấp
* Để xác định kiểu gen của những cây lúa thân cao thuần chủng ta đem lai phân tích
-> Nếu Fa đồng tính thì cây đem lai thuần chủng
Sơ đồ lai
P:AAP:AA x aaaa
Thân cao Thân thấp
G:AG:A aa
Fa:AaFa:Aa
Kiểu hình : 100100% thân cao
-> Cây thân cao đem lai thuần chủng
a) kiểu gen ở dạng cây cao là AA hoặc Aa
b) Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA
Cây thân thấp có kiểu gen aa
Sơ đồ lai
P: Thân cao x thân thấp
AA ; aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen : Aa
- Kiểu hình: 100% thân cao
F1 x F1: thân cao x thân cao
Aa ; Aa
\(G_{F_1}\): \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen : \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% thân thấp : 25% thân cao
Tham khảo
a) KG cây cao: AA, Aa
b) P: AA(cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1: Aa(cao) x Aa (cao)
G A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
TLKH: 3 cao: 1 thấp
a) KG cây cao: AA, Aa
b) P: AA(cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1: Aa(cao) x Aa (cao)
G A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
TLKH: 3 cao: 1 thấp
cây cao cho cây cao thuần chủng: AA
cây thấp :aa
cây cao cho cây cao thuần chủng lai với cây thấp
P : AA (cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
TK:
a) KG cây cao: AA, Aa
b) P: AA(cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1: Aa(cao) x Aa (cao)
G A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
TLKH: 3 cao: 1 thấp