K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 12 2021

art dog cat

9 tháng 12 2021

tự làm đi nha

21 tháng 8 2021

Đây là tiếng anh lớp sáu 

21 tháng 8 2021

Kệ bạn ya đi

thật ko ạ,em học lướp 7

 

Xin chào !!! em tên là Linh .Em rất thích chương trình tiếng anh 123 giúp em tốt hơn về khả năng nói và đọc ,nghe  .Em được học những bài học rất bổ ích nó khiến em chở nên học tốt hơn với các thầy Nick Veinot cô Renee Myers ,Vũ MInh thương,... còn cô giáo có nick giaovien3.tienganh123 luôn hỗ trợ khi em không biết làm bài hay giải cách đọc .Em rất quý các thầy cô!!! Em cảm ơn người đã sản xuất...
Đọc tiếp

Xin chào !!! em tên là Linh .Em rất thích chương trình tiếng anh 123 giúp em tốt hơn về khả năng nói và đọc ,nghe  .Em được học những bài học rất bổ ích nó khiến em chở nên học tốt hơn với các thầy Nick Veinot cô Renee Myers ,Vũ MInh thương,... còn cô giáo có nick giaovien3.tienganh123 luôn hỗ trợ khi em không biết làm bài hay giải cách đọc .Em rất quý các thầy cô!!! Em cảm ơn người đã sản xuất ra Tiếng Anh 123 cảm ơn nhiều lắm !!!Tiếng anh 123 đã giúp em được những bông hoa điểm 10 nghững lời khen của thấy cô trên lớp và các bạn em tự hào lắm . Em cũng đã giới thiệu chương chình này với thấy cô và bạn bè cách em học tập để giỏi môn tiếng anh thê nên mọi người đều xin bố mé cho mua thẻ để học em sẽ loan tin cho tất cả mọi người biết để học hỏi trong Tiếng Anh 123.Em yêu tiếng anh 123 lắm.Cảm ơn chúc các thầy cố có sức khỏe tốt để giúp chúng em học những bài học bổ ích hơn.Em tự hào vì là 1 học sinh của tiếng Anh 123

6

me too

You can send my good words to teachers you and I also study in the same program

7 tháng 11 2017
  1. ồ vậy sao ??
     
THÔNG BÁO KẾT THÚC BÀI VIẾT : CÁCH HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢMấy ngày qua mình đã nhận được rất nhiều bài viết chia sẻ về cách học tiếng anh hiệu quả. Qua việc đọc mình thấy các bạn có rất nhiều mẹo đọc hay, đáng để các bạn học hỏi. Các bài viết cũng có lỗi về chính tả, về ngữ pháp, nhưng mình thấy rằng khả năng viết văn của các bạn là rất tốt, vượt trên cả mình.Tuy nhiên, mặc dù mình đã phổ...
Đọc tiếp

THÔNG BÁO KẾT THÚC BÀI VIẾT : CÁCH HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

Mấy ngày qua mình đã nhận được rất nhiều bài viết chia sẻ về cách học tiếng anh hiệu quả. Qua việc đọc mình thấy các bạn có rất nhiều mẹo đọc hay, đáng để các bạn học hỏi. Các bài viết cũng có lỗi về chính tả, về ngữ pháp, nhưng mình thấy rằng khả năng viết văn của các bạn là rất tốt, vượt trên cả mình.

Tuy nhiên, mặc dù mình đã phổ biến rằng viết đoạn văn, nhưng dường như các bạn lại chỉ viết các ý đầu dòng, vì vậy mình vẫn lấy những bài viết theo ý nhé.

Sau đây xin công bố giải thưởng như sau:

+ Giải nhất (10 coin)  : Chúc mừng bạn ༺ミ𝒮σɱєσиє...彡༻

+ Giải nhì (5 coin) : Chúc mừng Bùi Nguyễn Đại Yến

+ Giải ba (3 coin): Chúc mừng bạn Cậu_Chủ_Nhỏ ...!

+ Giải tư (1 coin) : Chúc mừng bạn Nguyễn Phúc Lâm và nguyễn thị hương giang

Các bạn có giải sẽ được chuyển coin ngay sau bài viết này

Các bạn không có giải, hãy cố gắng trau dồi skill viết văn của mình, có thể sau này mình sẽ tiếp tục có chủ đề khác cho các bạn.

Một lần nữa xin trân trọng thông báo

Còn bây h mình lặn tiếp đây, xin chào các bạn!!!

38
23 tháng 11 2021

Các bạn được coin nhận đc thì cmt xuống dưới để mình bt nha

23 tháng 11 2021

Chúc mừng mn !

14 tháng 2 2018

   - Thân gầy guộc, lá mong manh 

     Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi? 

     Ở đâu tre cũng xanh tươi 

     Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu 

(Tre Việt Nam – Nguyễn Duy)

   - Chú bé loắt choắt, 

     Cái xắc xinh xinh, 

     Cái chân thoăn thoắt, 

     Cái đầu nghênh nghênh.

(Lượm – Tố Hữu)

   - Một cây làm chẳng nên non 

   Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

(Tục ngữ)

   - Ông trời 

     Mặc áo giáp đen 

     Ra trận 

     Muôn nghìn cây mía 

     Múa gươm 

     Kiến 

     Hành quân 

     Đầy đường 

(Mưa – Trần Đăng Khoa)

   - Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.

     Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.

     Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.

(Sông nước Cà Mau)

9 tháng 8 2016

tra google nhá

9 tháng 8 2016

Want to learn better English 8, needs to investigate more words in the dictionary he Vietnam. The school in the dictionary helps us in many vocabularies, learn many new words. Also, the help of reading have the knowledge to do the questions in English, helps us have better communication skills. Collective listening, speaking, reading and writing to do well as much more. Go online to help us investigate the things that we do not know, the information that we do not know will be answered.

26 tháng 7 2018

noun ; verd ; ...

26 tháng 7 2018

Lớp 5 đã học động từ, danh từ, tính từ rồi bạn

15 tháng 5 2018

1. Từ chỉ số lượng:

  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2.  Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than  …..         I am taller than
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than ….           My school is  more beautiful  than your school.

b.  So sánh nhất:

  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est …..            He is the tallest in his
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj ….             My school is the most

c.  Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • good / well              better              the best
  • bad                         worse              the worst

3.  Từ nghi vấn:

  • what: cái gì
  • where:ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N không đếm được:  có bao nhiêu
  • how many + N đếm được số nhiều:  có bao nhiêu

4.  Thì

Thì

Cách dùngDấu hiệu

Ví dụ

SIMPLE PRESENT

(Hiện tại đơn)

 

– To be: thì, là, ở

KĐ: S + am / is / are

–  chỉ một thói quen ở hiện tại

–  chỉ một sự thật, một chân lí.

– always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom(hiếm khi),every, once(một lần),–  She oftengets up at 6 am.

–  The sun risesin the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …?

– Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es)

PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …?

 twice (hai lần) 
PRESENT CONTINUOUS

(Hiện tại tiếp diễn) KĐ: S + am / is / are + V-ing

PĐ: S + am / is / are + not + V-ing

 

NV: Am / Is /Are + S + V-ing?

– hành động đang diễn ra ở hiện tại.–  at the moment, now, right now, at present

–  Look! Nhìn kìa

–  Listen! Lắng nghe kìa

–  Now, we are learning

English.

–  She is cookingat the moment.

SIMPLE PAST

(Quá khứ đơn)

 

–  To be:

KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were

PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …?

 

–  Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed

PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….?

– hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.– yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, …–  She went to London last year.

–  Yesterday, hewalked

to school.

SIMPLE FUTURE

(Tương lai đơn)

 

KĐ: S + will / shall + V1 I will = I’ll

PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1)

 

NV: Will / Shall + S + V1 …?

– hành động sẽ xảy ra trong tương lai– tomorrow(ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon(sớm) ….–  He will comeback tomorrow.

–  We won’t goto school next Sunday.

* Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn:

Nguyên mẫu

Quá khứ

Nghĩa

– be– was / were– thì, là, ở
– go– went– đi
– do– did– làm
– have– had– có
– see– saw– nhìn thấy
– give– gave– cho
– take– took– lấy
– teach– taught– dạy
– eat– ate– eaten
– send– sent– gửi
– teach– taught– dạy
– think– thought– nghĩ
– buy– bought– mua
– cut– cut– cắt, chặt
– make– made– làm
– drink– drank– uống
– get– got– có, lấy
– put– put– đặt, để
– tell– told– kể, bảo
– little– less– ít hơn

5. Số thứ tự:

– first– eleventh– twenty-first
– second– twelfth– twenty-second
– third– thirteenth– twenty-third
– fourth– fourteenth– twenty-fourth
– fifth– fifteenth– twenty-fifth
– sixth– sixteen– ……………
– seventh– seventeenth– …………..
– eighth– eighteenth– …………..
– ninth– nineteenth– …………..
– tenth– twentieth– thirtieth

6. Câu cảm thán:
What + a / an + adj + N!

Ex:

What a beautiful house!

What an expensive car!

7.  Giới từ

  • chỉ nơi chốn:

on – next to

in (tỉnh, thành phố) – behind

under – in front of

near (gần) – beside (bên cạnh)

to the left / the right of – between

on the left (bên trái) – on the right (bên phải)

at the back of (ở cuối …)       – opposite

on + tên đường

at + số nhà, tên đường

  • chỉ thời gian:

at + giờ – in + tháng, mùa, năm

on + thứ, ngày – from …to

after (sau khi) – before (trước khi)

Ex: at 6 o’clock

in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012

on Sunday, on 20th July from Monday to Saturday

  • chỉ phương tiện giao thông:

by; on

Ex: by car; by train, by plane

on foot.

8.  Câu đề nghị:

  • Let’s + V1
  • Should we + V1 …
  • Would you to + V-ing …?
  • Why don’t you + V-ing …?
  • What about / How about + V-ing …?

Ex: What about watching TV?

Câu trả lời: 

– Good idea. / Great (tuyệt) / OK / – I’d love to.

– I’m sorry, I can’t.

Ex: Let’s go to the cinema.

Should we play football?

Would you to go swimming?

9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):

  • Could you please show me / tell me the way to the ….., please?
  • Could you tell me how to get to the ….?
  • go straight (ahead) đi thẳng
  • turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái
  • take the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ hai

Ex:

– Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?

– OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you

10.  Hỏi giờ :

What time is it?

What’s the time?

Do you have the time?

  • Giờ đúng: It’s + giờ + phút
  • Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ   hoặc  It’s + giờ + phút
  • Giờ kém: It’s + phút + to + giờ  hoặc  It’s + giờ + phút

11.  Mất bao lâu để làm gì:

How long does it take + (O) + to V  => It takes  + (O) + thời gian + to V…

Ex: How long does it take you to do this homework?

12.  Hỏi về khoảng cach:

How far is it from ………………to ……………?

=> It’s about + khoảng cách

13. Cách nói ngày tháng :

Tháng + ngày

Hoặc  the + ngày + of + tháng

Ex: May 8th

the 8th  of May

14. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui vẻ

15. Hỏi giá tiền :  

How much + is / are + S ?  => S + is / are + giá tiền

How much + do /does + S + cost ?   => S + cost(s) + giá tiền

16. Tính từ kép:

Số đếm – N(đếm được số ít)

EX: 15-minute break ( có dấu gạch nối và không có S)

17. Lời khuyên:

  • S + should / shouldn’t
  • S + ought to + V1
  • S + must
15 tháng 5 2018

1. Từ chỉ số lượng:

  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

      There is a lot of / much water in the glass.

2. Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than..... I am taller than Tuan.
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than.... My school is more beautiful than your school.

b. So sánh nhất:

  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est..... He is the tallest in his class.
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj.... My school is the most beautiful.

c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • good / well better the best
  • bad worse the worst

3. Từ nghi vấn:

  • what: cái gì
  • where: ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N: không đếm được có bao nhiêu
  • how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu