giúp bài tập vs
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài 22
Xét ΔDAE và ΔBOC có:
AD = OB (gt)
DE = BC (gt)
AE = OC (gt)
Nên ∆DAE= ∆BOC (c.c.c)
suy ra ∠DAE = ∠BOC(hai góc tương tứng)
vậy ∠DAE = ∠xOy.
bài 23
∆BAC và ∆BAD có: AC= AD (gt)
BC = BD(gt)
AB cạnh chung.
Nên ∆BAC= ∆BAD(c.c.c)
Suy ra ∠BAC = ∠BAD (góc tương ứng)
Vậy AB là tia phân giác của góc CAD.
nhớ tick nha!!
-Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt
ta. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta
Câu 2
-Định luật truyền thẳng ánh sáng: trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
-Định luật phản xạ ánh sáng:
+Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới
+Góc phản xạ bằng góc tới
-Có thể ứng dụng để trồng cây, học sinh xếp hàng, giải thích hiện tượng nhật thực nguyệt thực,...
Bạn mở trang này nhé: Sách bài tập Vật Lí 7 | Giải sách bài tập Vật Lí 7 hay nhất | Giải SBT Vật Lí 7 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 7
program tim_dien_tich;
uses crt;
var a1,a2,b1,b2,x1,x2,i,dem:longint;
dtnn,dt1,dt2,dt3,dt4,dt5,dt6:real;
x3:array[1..1000]of longint;
dt:array[1..1000]of real;
begin
clrscr;
write('nhap chieu dai va chieu rong:');readln(a1,b1);
a2:=a1;b2:=b1;dt1:=a1*b1;dt2:=dt1/2;
x1:=0;i:=0;dem:=0;
writeln(dt2:5:1);
writeln(x1);
while x1<b1 do
begin
dt3:=a2*x1/2;
dt4:=(b2-x1)*x1/2;
dt5:=b2*(a2-x1)/2;
dt6:=dt1-dt3-dt4-dt5;
dt[i]:=dt6;x3[i]:=x1;
x1:=x1+1;i:=i+1;dem:=dem+1;
end;
dtnn:=dt[1];
for i:=1 to dem do
begin
if (dtnn>dt[i])and(dt[i]<>0) then dtnn:=dt[i];
end;
writeln(dtnn:5:1);
for i:=1 to dem do
if dtnn=dt[i] then writeln(x3[i]);
readln;
end.
Vận tốc truyền âm trong nước biển : 1500m/s nha
\(s=\dfrac{v.t}{2}=\dfrac{1500.3}{2}=2250\left(m\right)\\ \Rightarrow D\)
Bài 1:
\(a,\dfrac{25}{14x^2y}=\dfrac{75y^4}{42x^2y^5};\dfrac{14}{21xy^5}=\dfrac{28x}{42x^2y^5}\\ b,\dfrac{3x+1}{12xy^4}=\dfrac{3x\left(3x+1\right)}{36x^2y^4};\dfrac{y-2}{9x^2y^3}=\dfrac{4y\left(y-2\right)}{36x^2y^4}\\ c,\dfrac{1}{6x^3y^2}=\dfrac{6y^2}{36x^3y^4};\dfrac{x+1}{9x^2y^4}=\dfrac{4x\left(x+1\right)}{36x^3y^4};\dfrac{x-1}{4xy^3}=\dfrac{9x^2y\left(x-1\right)}{36x^3y^4}\\ d,\dfrac{3+2x}{10x^4y}=\dfrac{12y^4\left(3+2x\right)}{120x^4y^5};\dfrac{5}{8x^2y^2}=\dfrac{75x^2y^3}{120x^4y^5};\dfrac{2}{3xy^5}=\dfrac{80x^3}{120x^4y^5}\)
1.
- Hợp chất cấu tạo từ 2 nguyên tố: Fe và Cl
- Hợp chất có: 1 nguyên tố Fe và 3 nguyên tố Cl
- \(PTK=56+35,5\text{ x }3=162,5\left(đvC\right)\)
===========
2.
- Hợp chất cấu tạo từ 3 nguyên tố: Na, C và O
- Hợp chất có: 2 nguyên tố Na, 1 nguyên tố C và 3 nguyên tố O
- \(PTK=23\text{ x }2+12+16\text{ x }3=106\left(đvC\right)\)
==========
3.
- Hợp chất cấu tạo từ 3 nguyên tố: H, P và O
- Hợp chất có: 2 nguyên tố H, 1 nguyên tố P và 4 nguyên tố O
- \(PTK=1\text{ x }3+31+16\text{ x }4=98\left(đvC\right)\)
==========
4.
- Hợp chất cấu tạo từ 2 nguyên tố: S và O
- Hợp chất có: 1 nguyên tố S và 3 nguyên tố O
- \(PTK=32+16\text{ x }3=80\left(đvC\right)\)
B114:
a) điền số thích hợp và chỗ trống:
\(\sqrt{1}=....\)
\(\sqrt{1+2+1}=....\)
\(\sqrt{1+2+3+2+1}=.....\)
b) viết tiếp 3 đẳng thức nữa vào danh sách trên.
B115: Cho x là một số hữu tỉ khác 0, y là 1 số vô tỉ. Chứng tỏ x+y và x.y là số vô tỉ.
B116: Biết a là số vô tỉ. Hỏi b là số hữu tỉ hay vô tỉ, nếu:
a, a+b là số hữu tỉ
b, a.b là số hữu tỉ.
B117:Điền các dấu \(\in,\notin,\subset\)thích hợp vào ô vuông:
-2 ... Q
\(-3\frac{1}{5}....Z\)
1 .... R
\(\sqrt{9}....N\)
\(\sqrt{2}...I\)
N ... R
B118:so sánh các số thực:
a) 2,(15) và 2,(14)
b) -0,2673 và -0,267(3)
c) 1,(2357) và 1,2357
d) 0,(428571) và \(\frac{3}{7}\)
Áp suất tác dụng lên máy bay khi máy bay ở mặt đất
\(p'=760mmHg=0,76.136000=103360Pa\)
Độ chênh lệch áp suất giữa máy bay và mặt đất
\(\Delta p=p'-p=103360-97360=6000Pa\)
Có công thức: \(p=d.h\)
Độ chênh lệch áp suất giữa máy bay và mặt đất
\(h=\dfrac{\Delta p}{d}=\dfrac{6000}{12}=500m\)
chắc đúng kh đó