lập phương trình hóa học Khí etan C2H6 khi cháy trong không khí phản ứng với khí oxi, tạo thành nước H2O và khí cacbon đioxit CO2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
b) Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là 1 : 3 : 2 : 2.
Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3 phân tử oxi. Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2 phân tử cacbon đioxit.
a) PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b) CT: \(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(28+m_{O_2}=88+36\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=\left(88+36\right)-28=96\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là \(96g\)
nC= 48/12=4(mol)
C+ O2 -to-> CO2
nCO2=nO2=nC=4(mol)
=> mCO2=4.44=176(g)
V(O2,đktc)=4.22,4=89,6(l)
V(CO2/kk)= M(CO2)/29= 44/29=1,517(lần)
=> CO2 nặng hơn không khí 1,517 lần.
Đáp án
Phương trình chữ của phản ứng : Than + oxi → khí cacbon đioxit
Phương trình hóa học :
2C2H6 + 7O2 -> 6H2O + 4CO2
Tỉ lệ :
2 : 7 : 6 : 4
\(a.C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\left(1:3:2:2\right)\\ b.m_{C_2H_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ c.m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{C_2H_4}=17,6+7,2-5,6=19,2\left(g\right)\)
a. etilen + oxi \(\xrightarrow[]{t^o}\) cacbon dioxit + nước
b.
B1: viết sơ đồ phản ứng:
\(C_2H_4+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+H_2O\)
B2: cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
B3: viết PTHH:
\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
c.
chất tham gia: khí etilen, khí oxi
chất sản phẩm: khí cacbon đioxit, nước
d. áp dụng ĐL BTKL, ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{C_2H_4}\)
\(=44+36-16=64\left(g\right)\)
vậy khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy là \(64g\)
e. tỉ lệ: \(1:3:2:2\)
2C2H6+7O2→6H2O+4CO2.
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CO_2+3H_2O\)