trên lông, dưới lông
1 trắng, 1 đen là cái gì ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Quy ước: A: lông đen, a: lông trắng, B: lông xoăn, b: lông thẳng.
Các trường hợp có thể xảy ra:
+ TH1: Mỗi gen trên 1 NST di truyền theo quy luật Menđen. P: AABB x aabb → F1: AaBb x aabb → Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
→ Kiểu hình: 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. → (2) đúng
+ TH2: Các gen liên kết hoàn toàn.
F1: AB/ab x ab/ab → 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng, thẳng phân bố đều ở cả đực và cái → (4) đúng
TH3: Các gen di truyền liên kết với giới tính:
P: XABY x XabXab → 1 cái đen, xoăn : 1 đực trắng, thẳng → (3) đúng
→ Các trường hợp 2, 3, 4 đúng
Đáp án A
A: đen >> a trắng
B xoăn >> b thẳng
TH 1: Phân li độc lập:
P: AABB (đen, xoăn) x aabb (trắng, thẳng)
F1: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb x aabb à 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. à (2) đúng
TH 2: Liên kết hoàn toàn
P: AB/AB x ab/ab à F1: AB/ab x ab/ab à F2: 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng. à (4) đúng
TH3: Các gen liên kết với giới tính
P: XABY x XabXab à F1: XABXab : XabY à (3) đúng
Đáp án A
A: đen >> a trắng
B xoăn >> b thẳng
TH 1: Phân li độc lập:
P: AABB (đen, xoăn) x aabb (trắng, thẳng)
F1: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb x aabb à 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. à (2) đúng
TH 2: Liên kết hoàn toàn
P: AB/AB x ab/ab à F1: AB/ab x ab/ab à F2: 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng. à (4) đúng
TH3: Các gen liên kết với giới tính
P: XABY x XabXab à F1: XABXab : XabY à (3) đúng
Đáp án C
P: cái trắng tc x đực đen
F1 : 100% trắng
Đực F1 lai phân tích
Fb : 3 : 1
F1 x F1
F2 : 100% cái lông trắng
Do đực F1 lai phân tích cho đời con có 4 tổ hợp lai
ð Đực F1 cho 4 tổ hợp giao tử
ð F1 dị hợp 2 cặp gen
Mà F1 x F1 cho cái F2 đồng tính 100% trắng
ð Có 1 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính
Vậy F1 : AaXBY và Aa XBXb
(1)Có đực F1 lai phân tích : AaXBY x aaXbXb
Fa : Aa XBXb: aa XBXb : AaXbY : aaXbY
(2)F1 x F1 : AaXBY x Aa XBXb
F2 : 3A-XBY : 3A-XbY : 1 aaXBY : 1 aaXbY
6A-XBX- : 2aa XBX-
Do 100% cái F2 trắng
ð Kiểu hình A-B- và aaB- cho kiểu hình trắng
Vậy ở phép lai (1) có tỉ lệ 3: 1
Vậy sẽ là 3 trắng : 1 đen
Vậy A-bb sẽ cho kiểu hình đen
Vậy tính trạng do 2 gen tương tác át chế qui định
B át chế A, a, b
b không át chế
A cho kiểu hình đen >> a cho kiểu hình trắng
Vậy ở giới đực F2 tỉ lệ kiểu hình lông đen (A-bb) là 3/8 = 37,5%
Đáp án : D
Con đực lai phân tích : cho 4 kiểu tổ hợp khác nhau => cơ thể đực thân đen tạo ra 4 kiểu giao tử => Cơ thể F1 dị hợp hai kiểu gen
Tính trạng màu sắc lông do hai cặp gen quy định
A- B lông đen ; aaB- = A-bb = aabb : lông trắng
Tính trạng phân li không đều ở hai giới => một gen nằm trên NST X ; gen còn lại nằm trên NST thường
Ta có con đực dị hợp AaXBY
P : AA XBXB x aaXaY
F1 : AaXBY : AaXBXb
F1 x F1 : AaXBY x AaXBXb = (Aa x Aa )( XBY x XBXb) = (3 A- : 1 aa ) (XBXB: XBXb : XBY : XbY)
Xét nhóm cả thể lông đen thì : cái 2 3 và đực 1 3
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là 1 3 x 2 3 x 2 = 4 9
Đáp án A
F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.
P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY
→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.
Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)
Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.
Xét từng cặp:
(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A- = 8/9
(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8
I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 =5/24
II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3
III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6
IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng
F 1 : 9:6:1 → tương tác 2 gen.
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.
P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY
→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.
Các con lông đen ở : (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)
Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.
Xét từng cặp:
(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → : aa =1/9 ; A- = 8/9
(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y)
→ : bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8
I đúng. F 3 : tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 = 5/24
II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3
III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6
IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.
P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY
→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.
Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)
Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.
Xét từng cặp:
(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A- = 8/9
(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8
I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 =5/24
II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3
III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6
IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng
Chọn C.
Pt/c: trắng x trắng
F1: 1 đực trắng
1 cái đen
F1 x F1
F2: Đực : 0,02 đen : 0,48 trắng
Cái : 0,23 đen : 0,27 trắng
Tính trạng có tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Có hoán vị gen
Pt/c: trắng x trắng
X b A X b A × X B a y
F1 X b A X B a × X b A Y
<=> 1 cái đen : 1 đực trắng
Vậy tính trạng được qui định bởi 2 gen tương tác bổ sung với nhau
A-B- = đen
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Có F2: đực : 0,02 đen : 0,48 trắng
Đực đen X B A Y = 0,02
=> Con cái cho giao tử X B A = 0 , 02 0 , 5 = 0 , 04
=> Tần số hoán vị gen là f = 8%
B đúng
Vậy con cái F1 cho các giao tử:
X b A = X B a = 0 , 46 và X B A = X b a = 0 , 04
Con đực F1 cho các giao tử:
X b A = Y = 0,5
Vậy tỉ lệ con cái thuần chủng ở F2 là
0,46 x 0,5 = 0,23
Tỉ lệ con cái thuần chủng / số con cái là 0 , 23 0 , 5
C sai
Trong số con đực , con đựuc lông trắng mang 2 alen lặn chiếm tỉ lệ:
0 , 04 × 0 , 5 0 , 5 = 0,04 = 4%
D đúng
là cái con mắt
là con mắt