TẠI SAO LẠI KHÔNG ĐƯỢC CẮT RÂU MÈO
CÁC BẠN BIẾT KHÔNG CHỈ MK VỚI
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tại sao không giải ra $\sqrt{P}$ và $\sqrt{P}$?
Em đã có $P$ rồi, nhưng với $\sqrt{P}$, em làm sao rút gọn được khi mà $P$ đã khá gọn rồi. Cũng chẳng có giá trị nào của $x$ để tính cụ thể $P, \sqrt{P}$ rồi đi so sánh. Vì vậy cách này không khả thi.
Vậy thì phải tìm hướng khác. Muốn so sánh 2 số, ta xét hiệu hai số đó.
$P-\sqrt{P}=\sqrt{P}(\sqrt{P}-1)$
Rõ ràng $\sqrt{P}$ đã dương rồi, giờ ta phải xem xét xem $\sqrt{P}-1$ âm hay dương, hay $P$ có lớn hơn 1 không
Đó là lý do vì sao bài giải như trên.
Còn câu hỏi khi nào giải ra từng cái $P$ và $\sqrt{P}$, thì đó là khi đề cho $x=2$ chả hạn, so sánh $P$ và $\sqrt{P}$.
Nhưg hầu như sẽ chẳng có đề nào ra kiểu vậy, mà đa số lợi dụng tính chất của phân thức đó để so sánh (ví dụ như trong bài tính chất nổi bật là $P>1$) cho nhanh. Đó là cái hay của đề bài.
Đáp án C
Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.
P: AA x aa F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa
KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm.
F2: 1AA : 2Aa : 1aa.KH: đực có 1AA : 2Aa : 1aa
⇒ 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
Cái có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ 1 râu xồm : 3 không râu xồm.
⇒ con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ;
Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa.
⇒ (1AA : 2Aa) x (2Aa : 1aa) ⇒ (2A : 1a) (1A : 2a)
⇒ 2AA : 5Aa : 2aa.
⇒ dê cái có 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa
⇒ dê cái không râu xồm =5/18 Aa +2/18 aa =7/18.
Đáp án B.
AA x aa → Aa
Tuy nhiên F1: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm
=> Aa có râu ở đực và không râu ở cái.
F2: 1AA : 2Aa : 1aa, trong đó 1Aa là đực có râu, 1Aa là cái không râu.
Đực râu xồm F2: 1AA : 2Aa → 2 3 A : 1 3 a
Cái không râu xồm F2: 2Aa : 1aa → 1 3 A : 2 3 a.
=> F3: 2 9 AA : 5 9 Aa : 2 9 aa => tỷ lệ cái không râu xồm: 5 18 (Aa) + 1 9 (aa) = 7 18
Đáp án A
P thuần chủng, F 1 và F 2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F 1 phân li không đều ở 2 giới
⟹ Đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.
P: AA × aa
F 1 : 1 đực Aa : 1 cái Aa
KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm.
F 2 : 1AA : 2Aa : 1aa.
KH:
Đực có 1AA : 2Aa : 1aa ⟹ 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
Cái có 1AA : 2Aa : 1aa ⟹ 1 râu xồm : 3 không râu xồm.
⟹ Con đực râu xồm ở F 2 có 1AA : 2Aa;
Con cái không râu xồm ở F 2 có 2Aa : 1aa.
⟹ 1AA : 2Aa × 2Aa : 1aa
2A : la 1A : 2a
⟹ 2AA : 5Aa : 2aa.
⟹ Dê cái có .
⟹ Dê cái không râu xồm .
Đáp án C
- P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới ⇒ đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
- Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.
- P: AA × aa
F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa (kiểu hình: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm).
F2: 1AA : 2Aa : 1aa.
+ Đực F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình đực: 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
+ Cái F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình cái: 1 râu xồm : 3 không râu xồm.
⇒ Con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ; Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa.
- Phép lai: ♂ râu xồm F2 (1/3AA:2/3Aa) × ♀ râu không xồm F2 (2/3Aa:1/3aa)
⇒ con: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa. Trong đó dê cái có tỉ lệ kiểu gen 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa
⇒ dê cái không râu xồm = 5/18Aa +2/18aa =7/18.
Đáp án A
- Vì P: AA x aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm.
- F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.
- Đực râu xồm ở F2 (1/3AA:2/3Aa) x cái râu không xồm ở F2 (2/3Aa : 1/3aa)
→ F3: 2/9AA:5/9Aa:2/9aa → tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F3 = 1/2(Aa + aa) = 1/2.7/9 = 7/18
Đáp án C
- P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới ⇒ đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
- Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.
-P: AA × aa
F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa (kiểu hình: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm).
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Đực F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình đực: 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
+ Cái F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình cái: 1 râu xồm : 3 không râu xồm.
⇒ Con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ; Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa.
- Phép lai: ♂ râu xồm F2 (1/3AA:2/3Aa) × ♀ râu không xồm F2 (2/3Aa:1/3aa)
⇒ con: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa. Trong đó dê cái có tỉ lệ kiểu gen 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa
⇒ dê cái không râu xồm = 5/18Aa +2/18aa =7/18.
Đáp án A
- Vì P: AA x aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm.
- F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.
- Đực râu xồm ở F2 (1/3AA:2/3Aa) x cái râu không xồm ở F2 (2/3Aa : 1/3aa)
→ F3: 2/9AA:5/9Aa:2/9aa → tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F3 = 1/2(Aa + aa) = 1/2.7/9 = 7/18.
Đáp án C
- P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới ⇒ đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
- Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.
- P: AA × aa
F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa (kiểu hình: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm).
F2: 1AA : 2Aa : 1aa.
+ Đực F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình đực: 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
+ Cái F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình cái: 1 râu xồm : 3 không râu xồm.
⇒ Con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ; Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa.
- Phép lai: ♂ râu xồm F2 (1/3AA:2/3Aa) × ♀ râu không xồm F2 (2/3Aa:1/3aa)
⇒ con: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa. Trong đó dê cái có tỉ lệ kiểu gen 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa
⇒ dê cái không râu xồm = 5/18Aa +2/18aa =7/18
Mất râu, mèo như người mù
Hành động này rất có hại với chúng khi khiến chúng gần như bị "mù". Mèo sẽ khó xác định vị trí và gần như mất hoàn toàn phương hướng khi di chuyển vào ban đêm. Chúng rất dễ va chạm hay bị mắc kẹt khi đi lại, không thể bắt chuột hoặc không thể tính toán quỹ đạo khi leo trèo, chạy nhảy.
tại vì râu mèo giúp mèo xác định phương hướng nếu bị cắt đi thì chúng sẽ k thể xách định đc phương hướng