Bài 1. 6,2 gam Na2O phản ứng vừa
đủ vói nước thu được 8,0 gam
NaOH.Lấy NaOH sinh ra cho phản
ứng với dung dịch chứa H2SO4 sinh ra
Na2SO4 và nước.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy
ra ?
b/ Tính khối lượng nước tham gia
phản ứng ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b+c)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot98}{30\%}=98\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(ZnSO_4+BaCl_2\rightarrow ZnCl_2+BaSO_4\downarrow\)
Ta có: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{260\cdot20\%}{208}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,25}{1}\) \(\Rightarrow\) ZnSO4 còn dư, BaCl2 phản ứng hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=0,25mol=n_{BaSO_4}\\n_{ZnSO_4\left(dư\right)}=0,05mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,25\cdot136=34\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=0,25\cdot233=58,25\left(g\right)\\m_{ZnSO_4\left(dư\right)}=0,05\cdot161=8,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{Zn}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}+m_{ddBaCl_2}-m_{BaSO_4}=318,65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{34}{318,65}\cdot100\%\approx10,67\%\\C\%_{ZnSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{8,05}{318,65}\cdot100\%\approx2,53\%\end{matrix}\right.\)
a, \(n_K=\dfrac{0,975}{39}=0,025\left(mol\right)\)
A là khí H2, B là CH3COOK
PTHH: 2K + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2
Mol: 0,025 0,025 0,0125
b, \(C_{M_{ddCH_3COOH}}=\dfrac{0,025}{0,1}=0,25M\)
c, \(V_{H_2}=0,0125.22,4=0,28\left(l\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a+b+c) Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,25\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,25\cdot95=23,75\left(g\right)\\V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,25\cdot64=16\left(g\right)\)
\(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
b)
\(n_{H_2}= \dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
\(\)Theo PTHH:
\(n_{ZnSO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(m_{ZnSO_4}= 0,1 . 161=16,1g\)
c)
Theo PTHH:
\(n_{H_2SO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}= 0,1 . 98= 9,8g\)
\(\Rightarrow m_{dd H_2SO_4}= \dfrac{9,8 . 100}{20}=49g\)
ta có nhôm (Al) tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) thu được khi hidro( h2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 nên có phương trình hóa học: Al + H2SO4 -> H2 + Al2(SO4)3
theo định luật bảo tồn khối lượng ta có :
m Al + m H2SO4 = m H2+ m Al2(SO4)3
Câu cuối tính m mình chưa biết tính cái chi nên không tính được.
chúc bạn học tốt nhé
a, \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
b, \(n_{H_2SO_4}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,3 (mol) ⇒ mNa2SO4 = 0,3.142 = 42,6 (g)
nNaOH = 2nH2SO4 = 0,6 (mol) ⇒ mNaOH = 0,6.40 = 24 (g)
c, \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\) → Pư tạo NaHCO3 và Na2CO3.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
a, (1) 4P+5.O2->2.P2O5
(2) P2O5+4.NaOH->2.Na2HPO4+H2O
b, photpho có n=6,2:31=0,2 mol.dựa theo pt (1) thấy nP2O5=0,1mol.theo pt (2) thấy nNaOH=0,4mol vậy mNaOH=0,4.40=16 g vậy m(dd NaOH)=16:32%=50 g
c, theo pt (2) nNa2HPO4 =0,2 mol vậy mNa2HPO4=0,2.142=28,4 g
m(dd sau pư)=mP+m(dd NaOH)=6,2+50=56,2 g
=> C%(dd Na2HPO4)=28,4:56,2=50,53%
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
BTKL :
\(m_{H_2O}=m_{NaOH}-m_{Na_2O}=8-6.2=1.8\left(g\right)\)
cam on gấc nhèo