Mọi tế bào A sẽ tách thành 2 tế bào B sau 1 phút và mọi tế bào B sẽ tách
vào 2 tế bào A sau 2 phút. Bây giờ có ít tế bào A. Sau 10 phút,
các nhà khoa học quan sát được 1792 tế bào. Ban đầu có bao nhiêu ô?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do ban đầu có một tế bào duy nhất nên:
Sau phút sao chép thứ nhất số tế bào là: T 1 = 2
Sau phút sao chép thứ hai số tế bào là: T 2 = 2 2
.....
Sau phút sao chép thứ t số tế bào là:
Chọn C.
Câu 1: Quan sát tế bào sau và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào?
ko có hình
A. Màng tế bào B. Chất tế bào C. Nhân tế bào D. Vùng nhân.
Câu 2: Khi 3 tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?
A. 8 B. 6 C. 4 D. 2
Câu 3: Mèo con lớn lên nhờ quá trình nào?
A. Sinh trưởng của tế bào B. Sinh sản của tế bào
C. Sinh trưởng và sinh sản của tế bào D. Sinh trưởng và thay mới của tế bào
Câu 4: Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
A. Hoa hồng B. Hoa mai
C. Hoa hướng dương D. Tảo lục
Câu 5: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
A. Màu sắc B. Kích thước
C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng
Câu 6: Cấp độ tổ chức cơ thể thấp nhất trong cơ thể đa bào là:
A. Hệ cơ quan B. Cơ quan
C. Mô D. Tế bào
Câu 7: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?
A. Tế bào -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể -> mô
B. Mô -> tế bào -> hệ cơ quan -> cơ quan -> cơ thể
C. Tế bào -> mô -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể
D. Cơ thể -> hệ cơ quan -> cơ quan -> tế bào -> mô
Câu 8: Hệ chồi ở thực vật bao gồm các cơ quan nào?
A. Rễ, thân, lá B. Cành, lá, hoa, quả
C. Hoa, quả, hạt D. Rễ, cành, lá, hoa
Câu 9: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A. Xe ô tô B. Cây cầu
C. Cây bạch đàn D. Ngôi nhà
Câu 10: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?
A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành
C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn
Câu 11 : Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?
A. Màng tế bào B. Tế bào chất
C. Thành tế bào D. Nhân/vùng nhân
Câu 12: Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào?
A. Sinh trưởng B. Sinh sản
C. Thay thế D. Chết
Câu 13: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?
A. Con chó. B. Trùng biến hình. C. Con ốc sên. D. Con cua.
Câu 14: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
A. Màu sắc B. Kích thước
C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng
Câu 15: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?
A. Tế bào B. Mô
C. Cơ quan D. Hệ cơ quan
Câu 16: Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các cơ quan nào sau đây?
A. Tim và máu B. Tim và hệ mạch
C. Hệ mạch và máu D. Tim, máu và hệ mạch
Câu 17. Nhận định nào về Vi khuẩn dưới đây là đúng?
A. Vi khuẩn chưa có cấu tạo tế bào B. Vi khuẩn chỉ sống trong tế bào vật chủ
C.Vi khuẩn là sinh vật đơn bào nhỏ bé D.Vi khuẩn không gây bệnh cho con người
Câu 18. Các nhà khoa học sử dụng khóa lưỡng phân để?
A. Phân chia sinh vật thành từng nhóm B. Xây dựng thí nghiệm
C.Xác định loài sinh sản vô tính hay hữa tính D.Dự đoán thế hệ sau
Câu 19. Loại Vi khuẩn nào dưới đây có lợi
A.Vi khuẩn lao B. Vi khuẩn thương hàn
C. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu D. Vi khuẩn uốn ván
Câu 20. Một khóa lưỡng phân có mấy lựa chọn ở mỗi nhánh?
A.2 B. 3 C.4 D.5
Số tế bào phân chia sau mỗi 20 phút tạo thành cấp số nhân với \({u_1} = 2,\;q = 2\).
Sau 24 giờ, tức \(n = \frac{{24 \times 60}}{{20}} = 72\), tế bào ban dầu phân chia thành số tế bào là:
\({u_{72}} = 2 \times {2^{71}} = 2^{72}\).
Giải chi tiết:
Các chromait đã tách ra → kỳ sau, hoặc kỳ cuối → loại B,D
Số lượng tế bào đã tăng gấp đôi → đã trải qua 1 lần phân bào nên không thể là kỳ sau I
Chọn C
Đáp án C
Kỳ sau II của quá trình giảm phân đã bị gián đoạn làm các cromatit không thể tách ra,kết quả có gấp đôi số lượng tế bào và số lượng NST
Nếu không có đột biến thì tạo ra gấp 4 lần số lượng tế bào và 1/2 số NST
Đáp án C
Kỳ sau II của quá trình giảm phân đã bị gián đoạn làm các cromatit không thể tách ra,kết quả có gấp đôi số lượng tế bào và số lượng NST
Nếu không có đột biến thì tạo ra gấp 4 lần số lượng tế bào và 1/2 số NST
Đáp án C
Ta thấy bố mẹ bị bệnh sinh con gái bình thường → gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường.
Đáp án A
Khi nhìn vào hình chúng ta thấy:
- Số lượng NST ở tế bào 1 nhiều hơn tế bào 2.
- Các NST kép (2n) ở tế bào 1 xếp thành 2 hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên tế bào 1 đang thực hiện phân bào ở giai đoạn kì giữa giảm phân I.
- Các NST kép (n) ở tế bào 2 xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên tế bào này đang trải qua quá trình kì giữa giảm phân 2.
1 đúng vì sau giảm phân I tế bào 1 có thể tạo ra các loại thế bào AABB, aabb. Còn sau giảm phân 2 tế bào 2 chỉ tạo ra loại tế bào aB.
2 sai vì tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân II.
3 sai vì giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen AB, ab.
4 đúng vì với tế bào 1 sau hai lần giảm phân sẽ tạo ra các tế bào con mang n NST và tế bào 2 sau 1 lần giảm phân sẽ tạo ra tế bào con mang bộ NST n.
5 đúng vì khi đó có thể tạo ra các giao tử aaB, OB.
6 sai vì nếu A, a cùng đi về 1 phía sẽ tạo ra giao tử mang Aa và O.