sơ đồ lại từ P->F 2 Câu 8: Bài tập: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Hãy xác định kết quả F_{i} và F_{2} khi lai 2 giống cà chua quả đỏ thuần chủng với quả vàng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng.
\(\rightarrow\) Quy ước: $A$ quả đỏ; $a$ quả vàng.
- $F1$ thu được toàn quả đỏ $(Aa)$ \(\rightarrow\) $P:$ $AA$ x $aa$
$P:$ $AA$ x $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ \(100\%Aa\)
A: đỏ; a : vàng
P: AA (đỏ) x aa (vàng)
G A a
F1: Aa (100% đỏ)
F1: Aa (Đỏ) x Aa (Đỏ)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 đỏ : 1 vàng
F1 lai phân tích
Aa (đỏ) x aa (vàng)
G A, a a
Fa: 1Aa : 1aa
KH : 1 đỏ : 1 vàng
theo đề: đỏ trội ht so với vàng
Quy ước A_đỏ; a_vàng
Sđl:
P\(_{tc}\): đỏ \(\times\) vàng
AA aa
G: A a
F\(_1\): 100%Aa (đỏ)
F\(_1\times\)F\(_1\): đỏ \(\times\) đỏ
Aa Aa
G: 1A:1a 1A:1a
F\(_2\): 1AA:2Aa:1aa (3 đỏ : 1 vàng)
Cho F\(_1\) lai ptich:
Đỏ \(\times\) vàng
Aa aa
G: 1A:1a a
F\(_2\): 1Aa:1aa ( 1đỏ : 1 vàng)
Vậy cho F\(_1\) lai ptich thu đc F\(_2\) có TLKH 1đỏ : 1 vàng
Của cậu đây <33
Tham khảo:
Quy ước:
A - Qủa đỏ
a - Qủa vàng
a.
- Cây quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA
- Cây quả vàng có kiểu gen aa
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
GPGP: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả đỏ
F1 × F1: Aa × Aa
GF1GF1: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây quả đỏ : 25% Cây quả vàng
b.
* Muốn biết độ thuần chủng của cây quả đỏ ở F2 ta tiến hành Lai phân tích
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội (cần xác định kiểu gen) với các thế mang tính trạng lặn
+ Nếu kết quả phép lai là đồng hợp thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen đồng hợp (tức thuần chủng)
* Sơ đồ lai minh họa:
P: AA × aa
GPGP: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả đỏ
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen dị hợp (tức không thuần chủng)
* Sơ đồ lai minh họa:
P: Aa × aa
GPGP: A, a a
F1: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Cây quả đỏ : 50% Cây quả vàng
Tham khảo:
Quy ước:
A - Qủa đỏ
a - Qủa vàng
a.
- Cây quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA
- Cây quả vàng có kiểu gen aa
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
GPGP: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả đỏ
F1 × F1: Aa × Aa
GF1GF1: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây quả đỏ : 25% Cây quả vàng
b.
* Muốn biết độ thuần chủng của cây quả đỏ ở F2 ta tiến hành Lai phân tích
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội (cần xác định kiểu gen) với các thế mang tính trạng lặn
+ Nếu kết quả phép lai là đồng hợp thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen đồng hợp (tức thuần chủng)
* Sơ đồ lai minh họa:
P: AA × aa
GPGP: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả đỏ
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen dị hợp (tức không thuần chủng)
* Sơ đồ lai minh họa:
P: Aa × aa
GPGP: A, a a
F1: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Cây quả đỏ : 50% Cây quả vàng
Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng nên:
Quả đỏ: AA hoặc Aa
Quả vàng: aa
Suy ra:
Phép lai P: quả đỏ x quả đỏ có thể là: AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc Aa x AaPhép lai P: quả đỏ x quả vàng có thể là: AA x aa hoặc Aa x aaPhép lai P: quả vàng x quả vàng là: aa x aa
tham khảo
*Quy ước gen :
A quy định quả đỏ
a quy định quả vàng
- Quả đỏ, quả vàng thuần chủng lần lượt có kiểu gen AA, aa.
- Sơ đồ lai :
P: AA × aa
F1:100%Aa(quả đỏ)
F1×F1: Aa × Aa
F2:-TLKG:1AA:2Aa:1aa
-TLKH:3 quả đỏ :1 quả vàng
Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng nên:
Quả đỏ: AA hoặc Aa
Quả vàng: aa
Suy ra:
Phép lai P: quả đỏ x quả đỏ có thể là: AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc Aa x AaPhép lai P: quả đỏ x quả vàng có thể là: AA x aa hoặc Aa x aaPhép lai P: quả vàng x quả vàng là: aa x aa