K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và giảm thể tích lồng ngực khi thở ra như sau:

* Làm tăng thể tích lồng ngực:

+ Cơ liên sườn ngoài co → tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động sẽ chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm lồng ngực mở rộng ra 2 bên là chủ yếu.

+ Cơ hoành co → lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.

* Làm giảm thể tích lồng ngực:

+ Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành không co nữa và giãn ra → làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ.

+ Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ khác khi thở gắng sức.

1 tháng 12 2021

Tham khảo:

 

Phổi không có khả năng tự phồng lên, và sẽ chỉ nở ra khi có sự gia tăng thể tích của khoang ngực.[6][7] Ở người, cũng như ở các loài động vật có vú khác, điều này đạt được chủ yếu thông qua sự co cơ của cơ hoành, nhưng cũng nhờ sự co lại của các cơ liên sườn kéo khung xương sườn lên trên và ra ngoài như thể hiện trong sơ đồ bên trái.[8] Trong quá trình hít vào mạnh mẽ (Hình bên phải), các cơ phụ của hít vào, kết nối xương sườn và xương ức với đốt sống cổ và đáy hộp sọ, trong nhiều trường hợp, thông qua một cơ cấu trung gian gắn vào xương đòn, phóng đại các chuyển động của tay cầm bơm và tay cầm xô (xem hình minh họa bên trái), mang lại sự thay đổi lớn hơn về thể tích khoang ngực.[8] Trong quá trình thở ra (thở ra), khi nghỉ ngơi, tất cả các cơ hít vào thư giãn, đưa ngực và bụng trở lại vị trí được gọi là "vị trí nghỉ", được xác định bởi độ đàn hồi giải phẫu của chúng.[8] Tại thời điểm này, phổi chứa dung tích chức năng còn lại của không khí, mà ở người trưởng thành, có thể tích khoảng 2,5–3,0 lít.[8]

Trong quá trình thở mạnh (hyperpnea), chẳng hạn như trong khi tập thể dục, việc thở ra được thực hiện bằng cách thư giãn tất cả các cơ hít vào, (giống như khi nghỉ ngơi), nhưng ngoài ra, cơ bụng, thay vì thụ động., lúc này co bóp mạnh khiến khung xương sườn bị kéo xuống dưới (phía trước và hai bên).[8] Điều này không chỉ làm giảm kích thước của khung xương sườn mà còn đẩy các cơ quan trong ổ bụng lên trên so với cơ hoành, do đó sẽ phình sâu vào lồng ngực. Thể tích phổi lúc cuối thở ra bây giờ ít không khí hơn so với "dung tích còn lại chức năng" lúc nghỉ.[8] Tuy nhiên, ở động vật có vú bình thường, phổi không thể được làm trống hoàn toàn. Ở một người trưởng thành, luôn có ít nhất một lít không khí còn sót lại trong phổi sau khi thở ra tối đa.[8]

Thở bằng cơ hoành làm cho bụng phình ra một cách nhịp nhàng và hóp lại. Do đó, nó thường được gọi là "thở bụng". Các thuật ngữ này thường được sử dụng thay thế cho nhau vì chúng mô tả cùng một hành động.

Khi các cơ phụ của quá trình hít vào được kích hoạt, đặc biệt là trong quá trình thở gắng sức, các xương đòn được kéo lên trên, như đã giải thích ở trên. Biểu hiện bên ngoài của việc sử dụng các cơ hít vào đôi khi được gọi là thở xương đòn, đặc biệt xuất hiện khi lên cơn hen suyễn và ở những người bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.

30 tháng 8 2019

Đáp án A

Nitơ thải ra nhiều hơn so với lấy vào là do thể tích khí CO2 thải ra hơi thấp hơn thể tích O2 hấp thụ dẫn đến sự thay đổi tỉ lệ nitơ trong khí thải ra chứ không phải có sự trao đổi nitơ.

3 tháng 8 2017

Nitơ thải ra nhiều hơn so với lấy vào là do thể tích khí CO2 thải ra hơi thấp hơn thể tích O2 hấp thụ dẫn đến sự thay đổi tỉ lệ nitơ trong khí thải ra chứ không phải có sự trao đổi nitơ.

Vậy: A đúng

13 tháng 11 2018

Đáp án A

Nitơ thải ra nhiều hơn so với lấy vào là do thể tích khí CO2 thải ra hơi thấp hơn thể tích O2 hấp thụ dẫn đến sự thay đổi tỉ lệ nitơ trong khí thải ra chứ không phải có sự trao đổi nitơ

1. trong quá trình hô hấp, sự TĐK giũa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở:a. Khoang mũi          b. Khí quảnc. Phổi                       d. Phế quản2. Cách hô hấp đúng là:a. Thở bằng miệng             b. Thở bằng mũic. Hít vào ngắn hơn thở ra       d. Hít vào bằng miệng, thở ra bằng mũi3. " Nổi da gà " là hiện tượng:a. Tăng thoát nhiệt               b. Tăng sinh nhiệtc. giảm thoát nhiệt               d. giảm sinh...
Đọc tiếp

1. trong quá trình hô hấp, sự TĐK giũa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở:

a. Khoang mũi          b. Khí quản

c. Phổi                       d. Phế quản

2. Cách hô hấp đúng là:

a. Thở bằng miệng             b. Thở bằng mũi

c. Hít vào ngắn hơn thở ra       

d. Hít vào bằng miệng, thở ra bằng mũi

3. " Nổi da gà " là hiện tượng:

a. Tăng thoát nhiệt               b. Tăng sinh nhiệt

c. giảm thoát nhiệt               d. giảm sinh nhiệt

4. Khi hít vào các xương sườn nâng lên thể tích lồng ngực sẽ như thế nào?

a. Lồng ngực được nâng lên                       b. Lồng ngực được hạ xuống 

c. Lồng ngực hẹp lại                                    d. Lống ngực không thay đổi

mn giúp mk với nha !!!

1
6 tháng 1 2022

1. trong quá trình hô hấp, sự TĐK giũa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở:

a. Khoang mũi          b. Khí quản

c. Phổi                       d. Phế quản

2. Cách hô hấp đúng là:

a. Thở bằng miệng             b. Thở bằng mũi

c. Hít vào ngắn hơn thở ra       

d. Hít vào bằng miệng, thở ra bằng mũi

3. " Nổi da gà " là hiện tượng:

a. Tăng thoát nhiệt               b. Tăng sinh nhiệt

c. giảm thoát nhiệt               d. giảm sinh nhiệt

4. Khi hít vào các xương sườn nâng lên thể tích lồng ngực sẽ như thế nào?

a. Lồng ngực được nâng lên                       b. Lồng ngực được hạ xuống 

c. Lồng ngực hẹp lại                                    d. Lống ngực không thay đổi

Câu 13. Cử động hô hấp làA. một lần hít vào và một lần thở ra.        B. tập hợp của các lần hít vào trong 1 phút.C. tập hợp của các lần thở ra trong 1 phút.D. các lần hít vào và thở ra trong 1 phút.Câu 14. Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?A. Phế quản.         B. Khí quản.          C. Thanh quản.     D. Họng.Câu 15. Quá trình trao đổi khí được diễn ra ở...
Đọc tiếp

Câu 13. Cử động hô hấp là

A. một lần hít vào và một lần thở ra.        

B. tập hợp của các lần hít vào trong 1 phút.

C. tập hợp của các lần thở ra trong 1 phút.

D. các lần hít vào và thở ra trong 1 phút.

Câu 14. Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?

A. Phế quản.         B. Khí quản.          C. Thanh quản.     D. Họng.

Câu 15. Quá trình trao đổi khí được diễn ra ở cơ quan nào trong hệ hô hấp?

A. Phế quản.              B. Khí quản.              C. Phế nang.              D. Thanh quản.

Câu 16. Sự trao đổi khí ở tế bào và phổi có được là nhờ đâu?

A. Sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 từ nời có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

B. Sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 từ nời có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

C. Hồng cầu thẩm thấu qua màng mao mạch, vận chuyển khí vào tế bào/phế nang và ngược lại.                          

D. Áp suất chênh lệch cực lớn giữa màng tế bào và màng mao mạch.

Câu 17. Động tác hít vào bình thường xảy ra do:

A. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn.                                   

B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co.

C. Cơ liên sườn ngoài co và cơ hoành dãn.                               

D. Cơ liên sườn ngoài dãn và cơ hoành co.  

Câu 18. Lượng khí đưa vào phổi qua một lần hít vào bình thường là

A. 500 ml.             B. 1500 ml.           C. 1000 ml.           D. 800 ml.

Câu 19. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp?

A. Thanh quản.         B. Phế quản.              C. Thực quản.                       D. Khí quản.

Câu 20. Khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi. Điều lý giải trên Đúng hay Sai.

A. Đúng.                                B. Sai.

Câu 21. Hãy sắp xếp vị trí của các tuyến tiêu hóa tương ứng với các cơ quan tiêu hóa rồi ghi vào cột trả lời.

Cơ quan tiêu hóa

Trả lời

Tuyến tiêu hóa

1/ Khoang miệng.

2/ Dạ dày.

3/ Ruột non.

1………..

2………..

3………..

a/ Tuyến ruột.

b/ Tuyến nước bọt.

c/ Tuyến vị.

d/ Tuyến tụy.

e/ Tuyến gan.

 

A. 1-d, 2-c, 3-a-b-e.                                     B. 1-c, 2-e, 3-a-b-d.

C. 1-b, 2-c, 3-a-d-e.                                     D. 1-c, 2-d, 3-a-b-e.

Câu 22. Prôtênin trong thức ăn bị dịch vị của dạ dày phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ lại được bảo vệ và không bị phân hủy là nhờ đâu?

A. Nhờ dịch vị tiết ra chất nhày bao phủ bề mặt lớp niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với enzim pepsin và HCl.                                  

B. Chất nhầy trong dịch vị dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày.    

C. Sự bài tiết axit trong dạ dày.                 

D. Thành dạ dày cấu tạo bởi 4 lớp với 3 lớp cơ dày và khỏe.

Câu 23. Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu?

A. 1 – 2 giờ.          B. 3 – 6 giờ.          C. 6 – 8 giờ.           D. 10 – 12 giờ.

Câu 24. Ruột non là trung tâm tiêu hóa vì:
1/ Thức ăn ở ruột non được biến đổi về cơ học.
2/ Thức ăn ở ruột non được biến đổi chủ yếu về mặt hóa học.
3/ Ở ruột là nơi diễn ra hoạt động của enzim amilaza.
4/ Ở ruột là nơi diễn ra hoạt động tiêu hóa một cách triệt để nhất.
Những đáp án nào là đúng?

A. 1, 2, 3.                   B. 1, 2, 4.                   C. 1, 3, 4.                   D. 2, 3, 4.      

Câu 25. Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp: Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở …..(1)….. Các chất được hấp thụ tuy đi theo hai đường …..(2)….. và …….(3)…… nhưng cuối cùng được hòa chung và phân phối đến các …..(4)……..

A. (1) máu, (2) bạch huyết, (3) tế bào, (4) ruột non.                  

B. (1) máu, (2) ruột non, (3) bạch huyết, (4) tế bào.                  

C. (1) bạch huyết, (2) máu, (3) tế bào, (4) ruột non.                  

D. (1) ruột non, (2) máu, (3) bạch huyết, (4) tế bào.

Câu 26. Về mặt sinh học, câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?

A. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu.                              

B. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn.

C. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.

D. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn.

Câu 27. Khi nhai kỹ một mẫu bánh mì trong miệng ta thấy có vị ngọt vì

A. bánh mì và thức ăn được nhào trộn kỹ.                                               

B. bánh mì đã bị enzim amilaza biến đổi một phần thành đường mantôzơ.   

C. thức ăn được nghiền nhỏ.                      

D. nhờ sự hoạt động của amilaza.

Câu 28. Nhận định đáp án đúng (Đ) và sai (S) cho các nội dung sau:
1/ Ở khoang miệng, thức ăn được biến đổi về mặt lí học và hóa học.
2/ Ở ruột non, sự biến đổi thức ăn chủ yếu là biến đổi hóa học.
3/ Thức ăn lipit được biến đổi ở dạ dày.
4/ Biến đổi hóa học ở dạ dày là hoạt động của enzim pepsin.

A. 1-Đ, 2-Đ, 3-S, 4-S.                                  B. 1-S, 2-Đ, 3-S, 4-Đ.         

C. 1-Đ, 2-Đ, 3-S, 4-Đ.                                 D. 1-S, 2-S, 3-Đ, 4-Đ.

Câu 29. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người:

A. Biến đổi thức ăn thành các chất mà cơ thể người hấp thụ được.

B. Hấp thụ chất dinh duõng qua thành ruột non.

C. Lấy vào khí O2 và loại bỏ khí CO2.                             

D. Thải bỏ các chất bã không hấp thụ được.

Câu 30. Xác định trình tự các cơ quan tiêu hóa và sự tiêu hóa theo chiều từ trên xuống dưới là
1/ Khoang miệng; 2/ Ruột non; 3/ Dạ dày; 4/ Ruột già; 5/ Thực quản; 6/ Hậu môn.
A. 1, 3, 5, 6, 2, 4.                                          B. 1, 4, 2, 3, 5, 6.     

C. 1, 3, 4, 2, 5, 6.                                          D. 1, 5, 3, 2, 4, 6.

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
30 tháng 11 2023

- Hình 3a thể hiện hoạt động hít vào, hình 3b thể hiện hoạt động thở ra. Em biết khi thực hiện động tác hít thở của chính bản thân mình.

- Đường đi của không khí khi hít vào là: mũi, khí quản, phế quản, phổi. Đường đi của không khí khi thở ra là: phổi, phế quản, khí quản, mũi.

- Cơ quan hô hấp có chức năng giúp chúng ta luôn có đủ lượng không khí cung cấp cho các bộ phận để sống.

13 tháng 5 2019

Câu trả lời đúng là: B – Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.

7 tháng 5 2017

Đáp án B

I – Sai. Vì hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài cơ thể.

II – Sai. Vì hô hấp trong là quá trình trao đổi khí O2 và CO2 xảy ra ở máu đến mô với các mô.

III – đúng. Hô hấp tế bào là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ xảy ra tại bào quan ti thể, sử dụng oxi để oxi hóa đường glucozo, giải phóng CO2, H2O và tích lũy năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.

IV – Sai. Vì hình thức trao đổi khí trực tiếp qua màng tế bào xảy ra ở động vật đơn bào.

V – Sai. Vì tôm và cua trao đổi khí với môi trường nhờ mang.

22 tháng 12 2021

Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào sống. Trong quá trình đó các phân tử chất hữu cơ bị phân giải đến COvà H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng chứa trong phân tử ATP. Ở tế bào nhân thực, quá trình này diễn ra trong ti thể.

Quá trình hít thở của con người là quá trình hô hấp ngoài. Quá trình này giúp trao đổi O2 và CO2 cho quá trình hô hấp tế bào.

22 tháng 12 2021

1.Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào sống

Các phản ứng liên quan đến hô hấp là các phản ứng dị hóa, phá vỡ các phân tử lớn thành các phân tử nhỏ hơn, giải phóng năng lượng trong quá trình, do liên kết yếu "cao năng" sẽ được thay bằng liên kết mạnh hơn trong các sản phẩm. Hô hấp là một trong những phương thức chính giúp tế bào giải phóng năng lượng hóa học để cung cấp năng lượng cho các hoạt động tế bào. Hô hấp tế bào được coi là phản ứng oxy hóa-khử và giải phóng nhiệt. 

Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào sống. ... Ở tế bào nhân thực, quá trình này diễn ra trong ti thể. Quá trình hít thở của con người là quá trình hô hấp ngoài. Quá trình này giúp trao đổi O2 và CO2 cho quá trình hô hấp tế bào.