hoà tan hoàn toàn m g nhôm vào 150g dung dịch hcl thu đc dung dịch(A) và khí(V). đem cô cạn dung dịch (A) thu đc 13,35g
a) tìm m và V
b) tìm nồng độ mol của dd axit đã phản ứng. bt khối lượng riêng axit hcl là 1,12g/mol
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ n_{AlCl_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right);n_{HCl}=6.0,2=1,2\left(mol\right)\\ a,m=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\\ b,C\%_{ddHCl}=\dfrac{1,2.36,5}{750}.100=5,84\%\)
Câu 4 :
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{1,4}=0,28\left(l\right)\)
b) Hình như đề cho bị thiếu dữ liệu , bạn xem lại giúp mình :
Số mol của đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2
= 0,2 . 135
= 27 (g)
Chúc bạn học tốt
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2--->0,4--->0,2--->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
a) \(n_{MgCO_3}=\dfrac{16,8}{84}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl ---> MgCl2 + CO2 + H2O
0,2--------------------->0,2----->0,2
=> \(m=m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd}.sau.p\text{ư}}=150+16,8-0,2.44=158\left(g\right)\)
=> \(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{158}.100\%=12,025\%\)
b) CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,2----->0,2------------>0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{kt}=m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\\V_{\text{dd}Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{3}=\dfrac{1}{15}\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a,\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{150}=4,87\%\)
c,mdd sau pứ= 10+150-0,1.44 = 151,2 (g)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,1.111.100\%}{151,2}=7,34\%\)
\(a,PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ \Rightarrow\text{Số nguyên tử Al là }2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2\cdot342=68,4\left(g\right)\\ c,C_1:n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\\ C_2:n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,4\cdot27=10,8\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,6\cdot2=1,2\left(g\right)\\ \text{Bảo toàn KL: }m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}-m_{Al}=68,4+1,2-10,8=58,8\left(g\right)\)
Đáp án B
nFeCl2 = nH2 = 0,1mol; nKMnO4 = 0,025 mol
Fe2+ sẽ phản ứng trước với KMnO4 / H+, mà thu được khí clo nên Fe2+ đã phản ứng hết, tiếp là Cl-
Bảo toàn e: nFe2+ + nCl- (pư) = 5.nMn+7
⇒ nCl- (pư) = 0,025 .5 – 0,1 = 0,025
nFe2+ + nCl- (pư) = 5.nMn7+ ⇒ nCl- (pư) = 0,025 .5 – 0,1 = 0,025 mol
⇒ nCl2 = 0,0125 mol ⇒ VCl2 = 0,28l
\(a.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\\ TừPT:n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{AlCl_3}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=3n_{AlCl_3}=0,3\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{150}{1,12}=\dfrac{1875}{14}ml=\dfrac{15}{112}\left(l\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,3}{\dfrac{15}{112}}=2,24M\)