Người ta tiến hành các phép lại khác nhau và thu được các kết quả ở F như sau: a Phép lại 1: F, xuất hiện 85 cây có hạt màu đen, 170 cây có hạt màu xám và 86 cây có hạt màu trắng b) Phép lại 2: F, xuất hiện 162 cây có hạt màu đen và 160 cây có hạt màu xám. c) Phép lại 3: F, xuất hiện 300 cây đều có hạt màu đen. d) Phép lai 4: F, xuất hiện 182 cây hạt xám và 180 cây hạt trắng. Hãy biện luận để lập sơ đồ cho mỗi phép lại nói trên. Biết rằng hạt màu đen là tính trạng trội so với hạt màu trắng:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Quả dài : quả ngắn = 3 : 1.
⇒ Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.
Hạt vàng : hạt trắng = 3 : 1.
⇒ Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.
Cây I và II đều dị hợp 2 cặp gen.
Do không tạo ra kiểu hình quả ngắn, hạt trắng.
⇒ Xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
F1 lai với 2 cây có kiểu gen khác nhau đều cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1
⇒ F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo , cây thứ nhất và thứ hai đem lai với F1 có kiểu gen và hoặc ngược lại. Nội dung 3 sai, nội dung 4 đúng.
Vì F1 có kiểu gen dị hợp chéo nên khi lai với 2 cá thể trên, F1 liên kết hoàn toàn, 2 cá thể trên dù xảy ra hoán vị gen với tần số bao nhiêu thì tỉ lệ kiểu hình vẫn là 1 : 2 : 1. Nội dung 2 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Dựa vào kết quả của phép lai thuận nghịch ta thấy F1 luôn cho kiểu hình giống mẹ chứng tỏ ở đây có hiện tượng di truyền ngoài nhân, con lai luôn mang kiểu hình giống mẹ.
Vậy khi lấy hạt phấn cây hoa trắng ở phép lai thuận thụ phấn cho cây hoa đỏ ở phép lai nghịch thì thì con lai sẽ mang kiểu hình của mẹ hay F2 cho 100% cây hoa đỏ
Đáp án cần chọn là: C
Dựa vào kết quả của phép lai thuận nghịch ta thấy F1 luôn cho kiểu hình giống mẹ chứng tỏ ở đây có hiện tượng di truyền ngoài nhân, con lai luôn mang kiểu hình giống mẹ.
Vậy khi lấy hạt phấn cây hoa đỏ ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây hoa trắng ở phép lai thuận thì thì con lai sẽ mang kiểu hình của mẹ hay F2 cho 100% cây hoa trắng
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C
+ F1 của phép lai thuận và phép lai nghịch đều giống mẹ. Suy ra đây là trường hợp di truyền ngoài nhân, tính trạng màu hoa do gen trong tế bào chất quy định.
+ Phép lai thuận:P1:♂ cây hoa đỏ × ♀ cây hoa trắng → F1-1: 100% cây hoa trắng.
+ Phép lai nghịch: P2: ♂ cây hoa trắng × ♀ cây hoa đỏ → F1-2: 100% cây hoa đỏ.
+ F1-1: ♂ cây hoa trắng × ♀ cây hoa đỏ → F2: 100% cây hoa đỏ.
Đáp án : B
Nhận xét, ở cả phép lai thuận và phép lai nghịch, đời con đều biểu hiện theo kiểu hình của cây được thụ phấn ( cây làm mẹ)
<=> gen di truyền ngoài nhân – di truyền theo dòng mẹ
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch
Cây làm mẹ ở đây là cây hoa đỏ
=> F2 100% hoa đỏ
Đáp án C
- F1 thì thu được 1 nửa số cây có hoa trắng: aa = 1/2
à P: Aa (đỏ) x aa (trắng)
F1: 1/2 Aa: 1/2 aa tự thụ
(1). 37,5% số cây cho hoa đỏ à đúng, A_ = AA + Aa =
(2). Tỷ lệ số cây có kiểu gen đồng hợp bằng với tỷ lệ số cây hoa trắng. à sai, đồng hợp có AA và aa mà hoa trắng chỉ có KG aa
(3). Có 25% số cây F2 khi tự thụ tạo đời con có nhiều loại cây hoa khác màu. à đúng, cây F2 tự thụ cho đời con có nhiều loại cây khác màu là cây có KG Aa, tỉ lệ Aa = 1 2 2 = 1 4
(4). 62,5% số cây có hoa trắng. à đúng, hoa trắng aa = 100-37,5 = 62,5%
a) Xét phép lai 1 : Lai cây hạt chín sớm vs nhau, F1 có cây hạt chín muộn
=> Chín sớm (A) trội hoàn toàn so vs chín muộn (a)
b) Xét phép lai 1 :
Cây chín muộn ở F1 lặn nên có KG : aa
=> P đều sinh ra giao tử a => P có KG : _a (1)
Mak P lak tính trạng trội nên có KG : A_ (2)
Từ (1) và (2) => P có KG : Aa
SĐlai :
P : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F1 : KG : 1AA : 2Aa : 1 aa
KH : 3 sớm : 1 muộn
Xét phép lai 2 :
Xét *1 ta có : P lai vs nhau F1 thu đc 100% sớm
Mak P có cây chín muộn => P có KG : AA x aa
Sđlai : Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : KG : 100% Aa
KH : 100% sớm
Xét *2 ta có :
F1 có cây chín muộn có KG : aa (do đó lak tính trạng lặn)
=> P phải sih ra giao tử a => P có KG : _a (3)
Mak P có cây chín muộn có KG aa
Mặt khác F1 có cây chín sớm trội nên 1 bên P phải sinh ra A nhưng cây P chín muộn ko sinh ra giao tử P nên ở P cây lai vs cây chín muộn sẽ có KG : A_ (4)
Từ (3) và (4) P sẽ có KG : Aa x aa
Sđlai :
P : Aa x aa
G : A;a a
F1 : KG : 1Aa : 1aa
KH : 1 sớm ; 1 muộn
Do tính trạng màu hạt do 1 cặp gen quy định mà P tương phản vàng trắng F1 đồng tính (tím) nên P thuần chủng . F1 xuất hiện tính trạng trung gian ( tím) nên đây là hiện tượng trội ko hoàn toàn. mà đề này hơi buồn cười lai hạt vàng vs hạt trắng đã là lai phân tích rồi còn hỏi phải lai phân tích ko
Màu đen là tính trạng trội so với màu trắng
Phép lai 1
F1: Đen : Xám : Trắng = 1 : 2 : 1
=> Xám là tính trạng trung gian giữa đen và trắng
Quy ước : AA : Đen; Aa : xám ; aa : trắng
a) Phép lai 1
P: Aa (đen) x Aa ( Đen)
G A,a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 1 đen : 2 xám : 1 trắng
b) F1 : Đen : Xám = 1 : 1
P: AA ( đen) x Aa ( xám)
G A A, a
F1 : 1AA: 1Aa
KH : 1 đen : 1 xám
c) F1: 100% đen
P : AA (đen) x AA (đen)
G A A
F1: AA( 100%đen)
d) F1:
Xám : Trắng = 1: 1
P: Aa(xám) x aa (trắng)
G A,a a
F1: Aa :aa
KH:1 xám : 1trắng