khoanh tròn vào các câu có chứa cặp từ trái nghĩa dưới đây :
A . đầ voi đuôi chuột
B . trâu bò đánh nhau , ruồi muỗi chết
C. một người lo bằng kho ngươi làm
D. nếu nhắm mắt nghĩa về cha mẹ , nhắm vào rồi lại mở ra ngay
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
trâu bò và ruồi muỗi vì chỉ sự vật nhỏ và to thì suy ra dối lập
Theo mk là vậy nha
Bài 1:
a) Từ đồng nghĩa
b) Từ nhiều nghĩa
c) Từ trái nghĩa
d) Từ đồng âm
Bài 2:
Khoanh đáp án A
Bài 1 :
a,Từ đồng nghĩa
b, Từ nhiều nghĩa
c, Từ trái nghĩa
d,Từ đồng âm
Bài 2 :
a, buồn, sầu
b,vui,mừng
c, nhiều,lắm
d, hiền ,lành
học tốt
Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:
Đem cá về kho
a.
……Đem con cá về kho ……………………
b.
………Mang cá về kho…………………………
Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:
a. lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.
b. răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.
c. ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.
Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?
a. Tết đến, hàng bán rất chạy.
b. Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.
c. Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.
d. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?
a. Bé ngủ ngon giấc.
b. Món ăn này rất ngon.
c. Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.
Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?
a. Các bạn không nên đánh nhau.
b. Mọi người đánh trâu ra đồng.
c. Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.
Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:
……Nhấn một cái là thông tin trên google chạy ra một hàng …
Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:
trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.
Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.
b. hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.
c. sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.
Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. Non xanh nước biếc
b. Sớm nắng chiều mưa
c. Non nước hữu tình
d. Giang sơn gấm vóc
Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn
ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?
a. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.
b. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.
c. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.
Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?
a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.
Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.
a. chiếu
b. nhảy
c. tỏa
Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?
a. Luôn ở bên nhau.
b. Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.
c. Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.
Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?
a. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
b. chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
c. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.
Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.
b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.
c. Dòng suối ấy thật trong mát.
Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên
trời ngẫm nghĩ”
a. mọc
b. vươn
c. tỏa
Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?
a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.
b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.
c. tỏ ra không cần những người xung quanh.
Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?
a. liêm khiết
b. thanh tao
c. tinh khiết
d. thanh lịch
Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.
b. Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.
c. Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.
Câu 24. “Thu” trong “mùa thu” và “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ b. động từ c. tính từ
“Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ được. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.Mẹ tin vào sự chuẩn bị rất chu đáo cho con trước ngày khai trường. Còn điều gì để lolắng nữa đâu! Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dườngnhư vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng năm cứ vào cuối thu… Mẹ tôi âuyếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp”.
Câu 1. Tìm trong đoạn trích trên một cặp từ trái nghĩa?
1 cặp từ trái nghĩa là : Trầm - Bổng
- Những từ in đậm sử dụng phép hoán dụ, chúng có nghĩa là:
a. “nhắm mắt xuôi tay”: ý nói đến cái chết.
b. “mái nhà tranh, đồng lúa chín” : thay thế cho quê hương, làng mạc, ruộng đồng nói chung.
c. “áo cơm cửa nhà” : nói đến của cải vật chất, những thứ tốt đẹp mà người tốt, hiền lành xứng đáng được hưởng.
1.a/
- Tốt bụng trái với xấu xa
- Chăm chỉ trái với lười biến
- Thật thà trái với gian xảo
b/
Cô ấy tốt bụng và được mọi người yêu mến nhưng anh ta thì không.
1.Núi Thái Sơn 2.1 phút suy tư bằng 1 năm k ngủ 3.1 chữ C 4.dùng ống hút lên 5.CÀ PHÊ (CaFe) 6.bàn chải đánh răng 7.ở Hàn Quốc 8.Vì mình k có đuôi 9.bằng mồm 10.Xã hội 11.con dốc 12.nhắm 2 mắt sao bắn. ahihi
1 Núi THái Sơn ; 11 Con dốc ; 12 Vì nhắm cả hai mắt sẽ không thấy ; 13 Xã hội ; 3 chỉ 1 chữ C ( C viết hoa ) ; 6 bàn chải ( đánh răng ); 2 1 phút suy tư bằng 1 năm không ngủ ;4 Dùng ống hút ; 8 đuôi nó làm sao mà cắn được chưa đủ dài mà ;5 nước cafe ; 9 A gọi Z bằng tên ; 7 ở Hàn Quốc.
(mình không biết đúng hay sai nha )
đúng thì k nhé
# hok tốt #
b là đáp án
cảm ơn