Hỗn hợp khí (X) chứa ankan A(CnH2n+2) và anken B(CmH2m). Cho 4,48 lít khí H2(đktc) vào (X) rồi dẫn hỗn hợp qua ống đựng Ni, đun nóng thu được hỗn hợp (Y) chứa 2 khí. Đốt cháy hoàn toàn (Y), rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 13,8gam. Hãy xác định công thức A, B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
V lít hhX chứa C2H2, C2H4, H2 có dX/H2 = 4,7.
hhX qua Ni, to → hhY.
Dẫn Y qua Br2 dư → mbình tăng = 5,4 gam + hh khí Z.
hhZ + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,8 mol H2O
• hh khí Z chỉ gồm hiđrocacbon và H2 dư nên
mZ = mC + mH = 0,2 x 12 + 0,8 x 2 = 4 gam.
Theo BTKL:
mX = mY = mbình tăng + mZ = 5,4 + 4 = 9,4 gam.
→ nX = 9,4 : 9,4 = 1 mol
→ VX = 1 x 22,4 = 22,4 lít
a)
TN1:
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n-2}}\left(A\right)=a\left(mol\right)\\n_{C_mH_{2m}}\left(B\right)=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\); \(n_{H_2}=c\left(mol\right)\)
=> \(a+b+c=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\) (1)
PTHH: CnH2n-2 + 2H2 --Ni,to--> CnH2n+2
a---->2a
CnH2n + H2 -- to,Ni--> CnH2n+2
b---->b
=> 2a + b = c (2)
TN2:
Bảo toàn C: an + bm = 1,3
Bảo toàn H: 2an - 2a + 2bm = 2,2
=> 2a = 0,4
=> a = 0,2 (mol) (3)
(1)(2)(3) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol); c = 0,7 (mol)
b)
Có: an + bm = 1,3
=> 0,2n + 0,3m = 1,3 ( \(n\ge2;m\ge2\))
Do \(m\ge2\Rightarrow n\le3,5\)
- Xét n = 2 => m = 3
=> A là C2H2; B là C3H6
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_2}=0,2.26=5,2\left(g\right)\\m_{C_3H_6}=0,3.42=12,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
- Xét n = 3 => m = \(\dfrac{7}{3}\) (Loại)
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
Do A không phản ứng với Brom , mạch hở => A là ankan;
B phản ứng với Brom tỉ lệ 1:1, mạch hở =>B là anken.
Hidro hóa X tạo 2 chất trong Y
=> B + H2 tạo A
=> A không thể là CH4
Khi đốt cháy Y
=> nCO2 = nkết tủa = 0,18 mol
Có mbình tăng = mCO2 + mH2O
=> nH2O = 0,5 mol > 3nCO2
=> Chứng tỏ H2 dư
=> Y gồm H2 dư và A
Có nH2 ban đầu = 0,25 mol . Gọi nH2 phản ứng = b mol
=> nB =b mol => nA sau phản ứng = (b+ a) mol ( a là số mol A ban đầu)
=> nH2 dư = (0,25 – b) mol
=>nY = (0,25 + a) mol = nH2O – nCO2 = 0,32 mol
=>a = 0,07 mol
=> nA (Y) = (a + b) > 0,07 mol
=> Số C trung bình trong A < 0,18/0,07 = 2,6
=>Do A không thể là CH4 => A là C2H6 ; B là C2H4.
=> a + b = 0,18/2 = 0,09 mol => b = 0,02 mol
=>Trong X có 0,02 mol C2H4 ; 0,07 mol C2H6
=>Các ý đúng là : (b) ; (c) => 2 ý đúng
=>B
Đáp án A
ó Xử lí nhanh quá trình các phản ứng xảy ra:
12 gam kết tủa là A g C ≡ C A g ⇄ 0 , 02 m o l C 2 H 2 ∥ c ó 0 , 1 m o l B r 2 ⇄ 0 , 1 m o l C 2 H 4 bị giữ lại ở đây.
ó Quan sát sự đặc biệt của nguyên tố H trong hỗn hợp ban đầu (C2H2 và H2)
ta có: nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol => nH2O = 0,4 molsau phản ứng với H2 thì Anken trở thành Ankan. Gọi CT chung của 2 Ankan là CaH(2a+2)CaH(2a+2) + (3a+1)/2 O2 ---> aCO2 + (a+1)H2O=> nCaH(2a+2) = nH2O - nCO2 = 0,4 - 0,15 = 0,25 mol (vô lí vì a >= 1 mà nCaH(2a+2) > nCO2)
Copy có chọn lọc đi bạn ơi.