đốt cháy hoàn toàn 6,8g một hợp chất vô cơ A chỉ thu được 4,48 lít SO2 và 3,6g H2O. tìm cthh của A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18}.2= 0,4(mol)\\ n_O = \dfrac{6-0,2.12-0,4}{16} = 0,2(mol)\)
Vậy X gồm 3 nguyên tố : C,H và O.
b)
Ta có: \(n_C: n_H : n_O = 0,2: 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1\)
Vậy, CTĐGN là CH2O
c)
CTHH của X: (CH2O)n.
Ta có : (12 + 2+16)n = 30.2
Suy ra n = 2
Vậy CTHH của X : C2H4O2
$M_A = 30.2 =60(g/mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C,H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,2(mol) ; n_H =2 n_{H_2O} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{6 - 0,2.12 - 0,4}{16} = 0,2(mol)$
$n_C: n_H : n_O = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1$
Suy ra : CT của A là $(CH_2O)_n$
$M_A = 30n = 60 \Rightarrow n =2 $
Vậy CT của A là $C_2H_4O_2$
Giải thích:
nCO2 = 0,2 mol ; nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC = 0,2 ; nH = 0,4
=> mX = mC + mH + mO => nO = 0,1 mol
=> nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2 : 4 : 1
Vì X + NaOH tạo muối axit hữu cơ => X là este
=> C4H8O2.
TQ : RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
Vì : mmuối > meste => MR’ < MNa = 23 => R’ là CH3-
Vậy este là : C2H5COOCH3 (metyl propionat)
Đáp án A
Gọi CTĐGN của A là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\Rightarrow m_C=0,2\cdot12=2,4g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3mol\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6mol\Rightarrow m_H=0,6g\)
\(\Rightarrow x:y=n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow CTĐGN\) là \(CH_3\)
Gọi CTHH cần tìm là \(\left(CH_3\right)_n\)
Theo bài: \(M_A=15\cdot2=30g\)\(\Rightarrow15n=30\Rightarrow n=2\)
Vậy A cần tìm có CTHH là \(C_2H_6\)
PTHH của phản ứng đốt cháy H 2 S
2 H 2 S + 3 O 2 → 2 H 2 O + 2 SO 2
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{2,2-0,15.12-0,4.1}{16}=0\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 22.2 = 44(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
Bài 1 :
\(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\)
\(Đặt:CTHH:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.1}{0.3}\Rightarrow n=2\)
\(Vậy:Xlà:C_2H_6\left(etan\right)\)
Bài 1
\(n_{CO_2} < n_{H_2O} \to\) X là ankan (CnH2n+2)
\(n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)\)
Suy ra: \(n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2\)
Vậy X là C2H6(etan)
Bài 2 :
Hỗn hợp có dạng CnH2n+2
\(n_{hỗn\ hợp} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{18}{18} = 1(mol)\\ \Rightarrow n + 2 = \dfrac{2n_{H_2O}}{n_{hh}} = 5\\ Suy\ ra\ n = 3\)
\(\Rightarrow n_{CO_2} = 3n_{hh} = 0,2.3 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\)
Xác định công thức phân tử của hợp chất A
Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H (Do mS + mH = 1,92 + 0,12 = 2,04 =mA)
Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy
Ta có tỉ lệ x : y = nH : nS = 0,12 : 0,06 = 2 : 1
Vậy công thức phân tử của A và là H2S.
THAM KHẢO
\(n_{SO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol) \)
BTKL :
\(m_{O_2} = m_{SO_2} + m_{H_2O} - m_A = 0,2.64 + 3,6-6,8=9,6(gam) \\ \Rightarrow n_{O_2} = 0,3\ mol\)
BTNT với O :
\(n_O = 2n_{SO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0,2.2 + 0,2 - 0,3.2 = 0\).Chứng tỏ A không chứa oxi.
\(n_S = n_{SO_2} = 0,2\ mol\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4\ mol\)
Ta có :
\(n_S : n_H = 0,2 : 0,4 = 1 : 2\)
Vậy CTHH của A : H2S