Bài 5. Một lọ đựng 50ml bạc nitrat được cho vào một miếng đồng. Sau phản ứng đem miếng đồng đi cân thấy khối lượng tăng thêm 3,04 gam. Hãy xác định nồng độ mol dung dịch bạc nitrat.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cu → 2Ag
1 2 → mtang = 2.108-64 = 152g
x 2x → mtang = =1,52g
⇒ x = 1,52/152 = 0,01 mol
⇒ n A g N O 3 = n A g = 2x = 0,02 mol
⇒ Chọn C.
Bài 1:
\(PTHH:Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ \Rightarrow n_{Ag}=2n_{Cu}\\ m_{tăng}=m_{Ag}-m_{Cu}=15,2\left(g\right)\\ \Rightarrow108n_{Ag}-64n_{Cu}=15,2\\ \Rightarrow216n_{Cu}-64n_{Cu}=15,2\\ \Rightarrow n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Bài 2:
\(n_A=\dfrac{78}{M_A}\left(mol\right);n_{ACl}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\left(mol\right)\\ PTHH:2A+Cl_2\rightarrow2ACl\\ \Rightarrow n_A=n_{ACl}\Rightarrow\dfrac{78}{M_A}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\\ \Rightarrow78M_A+2769=149M_A\\ \Rightarrow71M_A=2769\\ \Rightarrow M_A=39\\ \Rightarrow A\text{ là kali }\left(K\right)\)
Bài 3:
\(a,2Al+3ZnSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Zn\\ b,Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
Khối lượng kim loại tăng : 13,6 - 6 = 7,6 (gam)
Gọi n Cu = x mol
n Ag = 2x mol
Có: 2x x 108 - 64x = 7,6
=> x = 0,05 → m Cu = 0,05 x 64 = 3,2g
PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
Theo PTHH: 1 mol Cu tác dụng với 2 mol AgNO3 thì khối lượng tăng 152g.
x mol Cu tác dụng với y mol AgNO3 tăng 1,52g.
=> x = 0,02 mol AgNO3.
Nồng độ dung dịch AgNO3: CMAgNO3 = n/V = 0,02/0,02 = 1(M).
Giải cách này nhé:
Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag
- Gọi số mol Cu phản ứng là x\(\rightarrow\)số mol Ag tạo thành là 2x
- Độ tăng khối lượng lá Cu=khối lượng Ag sinh ra bám vào Cu- khối lượng Cu bị mất đi do phản ứng. Tức là:
108.2x-64x=1,52\(\rightarrow\)152x=1,52\(\rightarrow\)x=0,01mol
Số mol AgNO3=2x=0,02mol
\(C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,02}{0,02}=1M\)
a)
$Fe + 2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 + 2Ag$
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
b) Gọi $n_{Fe} =a (mol) ; n_{Cu} = b(mol) \Rightarrow 56a + 64b = 4,32(1)$
Theo PTHH :
$n_{Ag} = 2a + 2b = \dfrac{15,12}{108} = 0,14(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,02 ; b = 0,05
$m_{Fe} = 0,02.56 = 1,12(gam)$
$m_{Cu} = 0,05.64 =3,2(gam)$
c) $n_{AgNO_3} = n_{Ag} = 0,14(mol)$
$C_{M_{AgNO_3}} = \dfrac{0,14}{0,05} = 2,8M$
Đặt \(n_{Cu}=a\left(mol\right)\)
\(PTHH:Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(\left(mol\right)\) \(a\) \(2a\) \(a\) \(2a\)
Theo đề bài ta có:
\(\Delta m\uparrow=108.2a-64a=3,52-2\Leftrightarrow a=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0,01.64=0,64\left(g\right)\)
\(m_{Ag}=108.0,02=2,16\left(g\right)\)
\(C\%_{ddCu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{188.0,01}{2+196-3,52}.100\%=0,967\left(\%\right)\)
Bài 5 :
Pt : \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag|\)
1 2 1 2
x 0,04 2x
Gọi x là số mol của Cu
Vì khối lượng đồng tăng so với ban đầu nên ta có phương trình :
\(m_{Ag}-m_{Cu}=3,04\left(g\right)\)
216x - 64x = 3,04
152x = 3,04
⇒ x = \(\dfrac{3,04}{152}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO3}=\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
50ml = 0,05l
\(C_{M_{ddAgNO3}}=\dfrac{0,04}{0,05}=0,8\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
1.…… 2 mol………………………2 mol
64g………………………………….216g
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
- Số mol AgNO3 tham gia phản ứng:
nAgNO3 = 3,04/(216-64).2=0,04 mol
- Nồng độ mol dung dịch bạc nitrat: 0,04/0,05 = 0,8M