nhà lý đặt tên nước là gì Ạ.đại ngu B.vạn xuân C.đại việt Đ.đại cồ việt
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quốc hiệu Đại Việt được đổi thành Đại Ngu vào tháng 3 năm 1400 khi Hồ Quý Ly lên nắm quyền.[1][2]. Sau đó vào tháng 4 năm 1407, nhà Hồ bị thất bại trước nhà Minh, và tên Đại Ngu không được dùng làm quốc hiệu từ thời điểm đó.[1] Sau khi nhà Hậu Lê chiến tranh giành lại độc lập, quốc hiệu của Việt Nam đổi lại thành Đại Việt[1][2].
Chữ “Ngu” (虞) trong quốc hiệu “Đại Ngu” (大虞) của nhà Hồ có nghĩa là “sự yên vui, hòa bình", không phải chữ "Ngu" (愚) mang nghĩa là "ngu ngốc". “Đại Ngu” có thể hiểu là ước vọng về một sự bình yên rộng lớn trên khắp cõi giang sơn
Lời giải:
Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.
Đáp án cần chọn là: B
Năm 1054, nhà Lý đã đổi tên nước là gì?
A. Đại Cồ Việt
B. Đại Việt
C. Đại Ngu
D. Đại Nam
REFER
Từ "Vạn Xuân" đặt tên cho nước thể hiện lòng mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất nước. Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc, mong đất nước mãi mãi thanh bình, yên vui, tươi đẹp như một vạn mùa xuân.
LÍ BÍ LÊN NGÔI NGÔI HOÀNG ĐẾ LẤY TÊN LÁ
A,VUA ĐEN
B, DẠ TRẠCH VƯƠNG
C LÝ BẮC ĐẾ
D, LÝ NAM ĐẾ
CÂU2
SAU KHI LÝ BÍ LÊN NGÔI ĐẶT TÊN NƯỚC LÀ GÌ
A, VẠN XUÂN
B,ĐẠI CỔ VIỆT
C ĐẠI VIỆT
D, ĐẠI NGU
Tham khảo
Từ "Vạn Xuân" đặt tên cho nước thể hiện lòng mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất nước. Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc, mong đất nước mãi mãi thanh bình, yên vui, tươi đẹp như một vạn mùa xuân.
Tham khảo
Từ "Vạn Xuân" đặt tên cho nước thể hiện lòng mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất nước. Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc, mong đất nước mãi mãi thanh bình, yên vui, tươi đẹp như một vạn mùa xuân.
Lời giải:
Các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là Cục bách tác, sản xuất đồ dùng cho nhà vua, vũ khí, đóng thuyền, đúc tiền đồng...
Đáp án cần chọn là: A
Nhà Lý đặt tên nước ta là gì ?
A. Đại Ngu
B. Vạn Xuân
C. Đại Việt
D. Đại Cồ Việt
Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đổi tên nước là Ðại Việt
C. Đại Việt