m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí (đkc) và dd Y (NaAlO2). Cô cạn Y thu được 16,4g rắn khan (NaAlO2).
⦁ Tính %m mỗi chất trong X.
⦁ Tính V.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2= 2.24: 22.4 = 0,1(mol)
nNaAlO2= 16,4:82=0,2(mol)
Gọi nAl=a (mol;a>0)
nNaAlO2= b (mol; b>0)
(1) Al + NaOH + H2O --> NaAlO2 + 3/2 H2
Ta có a a a 1,5a (mol)
(2) Al2O3 + 2NaOH --> 2NaAlO2 + H2O
Ta có b 2b (mol)
Ta có nH2 = 0,1 (mol) => 1,5a = 0,1 => a = 2/30=>nAl = 2/30(mol)
nNaAlO2 = 0,2(mol) =>a+2b=0,2=> b=??
Còn lại bn tự làm nha!!!!!!!!
Có chỗ nào sai mong mọi người thông cảm:))
Chọn đáp án C
Giả sử có x mol este X dạng C n H 2 m O 4 (n, m là các giá trị nguyên dương; n ≥ 5 ).
« Giải đốt: x mol C n H 2 m O 4 +0,3 mol O2 → t o 0,5 mol (CO2 + H2O).
Ta có n C O 2 = n x mol; n H 2 O = m x mol ⇒ ( n + m ) . x = 0 , 5 mol.
Bảo toàn nguyên tố O: 2nx+mx= 4x+0,3.2 => (2n+m-4).x= 0,6
Rút gọn x ta có: 0,6(n+m) = 0,5(2n+m-4)=> 4n = m+20.
Thêm điều kiện 2 m ≤ 2 n - 2 v à n ≥ 5 → c h ặ n : 5 ≤ n ≤ 6
=> ứng với n = 6; m = 4 là cặp nghiệm nguyên tỏa mãn yêu cầu!
→ Công thức phân tử của X là C6H8O4: (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol)
=> cấu tạo X phù hợp là: CH3OOC-COOCH2CH=CH2.
(tạo bởi axit oxalic (COOH)2 và ancol metylic CH3OH + ancol anlylic CH2=CHCH2OH).
« Giải thủy phân: 0,05mol X + 0,2mol NaOH → m gam rắn + …..
=> m gam rắn gồm 0,05mol (COONa)2 và 0,1mol NaOH (dư) → m = 10,7 gam.
Đáp án C
X có dạng CnH2n-2kO4
nCO2 = x; nH2O = y → x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = 2.0,3 + 4nX (2)
Ta có nCO2 – nH2O = k.nX (3)
(1), (2), (3) → nCO2 = 0,3; nH2O = 0,2; nX = 0,05; k = 1
→ Y tạo bởi axit 2 chức no, mạch hở và 1 ancol no, mạch hở và 1 ancol ko no (1 lk π), mạch hở
CTCT Y:
→ mchất rắn = mNaOH dư + m(COONa)2 = 0,1.40 + 0,05.134 = 10,7 gam
Chú ý:
NaOH dư