Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật là :
\(P=10m\)
- Trong đó : \(\begin{cases}\text{P là trọng lượng vật, đơn vị là N}\\\text{m là khối lượng vật, đơn vị là kg}\\\end{cases}\)
Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật:
P = 10 m.
Trong đó: P là trọng lượng (đơn vị là niu tơn)
m là khối lượng (đơn vị là kilôgam)
Ví dụ:
Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng 1N.
Một quả cân có khối lượng 200g thì có trọng lượng 2 N.
Một túi đường có khối lượng 1 kg thì có trọng lượng 10N.
Khối lượng riêng của vật thể là một đặc tính về mật độ của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng m của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích V của vật.
Khi gọi khối lượng riêng là D, ta có:
Cụ thể khối lượng riêng tại một vị trí trong vật được tính bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó, chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
Nếu chất đó có thêm đặc tính là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình.
Khối lượng riêng còn được gọi là mật độ khối lượng. Đại lượng vật lý này khác hẳn với đại lượng vật lý trọng lượng riêng, mọi người rất dễ gây nhầm lẫn giữa khái niệm trọng lượng và khối lượng.
Trọng lượng riêng (N/m³) = Gia tốc trọng trường (≈9.8 m/s²) x Khối lượng riêng (kg/m³)
Trong hệ đo lường quốc tế, khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối (g/cm³).
Ý nghĩa đơn vị khối lượng riêng: kilôgam trên mét khối là khối lượng riêng của một vật nguyên chất có khối lượng 1 kilôgam và thể tích 1 mét khối.
Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất. Khối lượng riêng một số chất ở nhiệt độ 0 °C và áp suất 760mm Hg là:
- Nitơ: 1,25 kg/m³
- Nước đá: 999 kg/m³
- Nhôm: 2601–2701 kg/m³
- Kẽm: 6999 kg/m³
- Vàng: 19300 kg/m³
- Thủy ngân: 13600 kg/m³
- Sắt: 7800 kg/m³
P=10m trong đó : P là trọng lượng ( đơn vị niuton )
m là khối lượng ( đơn vị kilogam )
Công thức: \(P=10.m\) (trong đó: P: trọng lượng, m: khối lượng)
=> \(m=\frac{P}{10}\)
Đơn vị khối lượng riêng : Kg/m³
Kí hiệu : D
Cách tính khối lượng riêng
D = m / V
D là khối lượng của một đơn vị thể tích (1 mét khối) vật chất.
m là khối lượng của vật (kg).
V là thể tích vật (m³).
Đơn vị trọng lượng riêng : N / m³
Kí hiệu : d
d = P / V
d là trọng lượng của một đơn vị thể tích (1 mét khối) vật chất.
P là trọng lượng của vật (N).
V là thể tích vật (m³ ).
Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng:
d = D . 10
a) Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó
b) D=m : v
Trong đó D là khối lượng riêng (kg/m3)
m là khối lượng (kg)
v là thể tích (m3)
2.
P=m.10
P là trong lượng (N)
m là khối lượng (kg)
3.
a) Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó
b) d= P:V
d là trọng lượng riêng(N/m3)
P là trọng lượng (N)
V là thể tích(m3)
P = 10 x m
m = P : 10
Trong đó:P là trọng lượng(N)
m là khối lượng(kg)
Ta có hệ thức: d = 10D
Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất đơn vị N/m3
D là khối lượng riêng của chất đơn vị kg/m3
Ta có hệ thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất : d = 10D
Trong đó : d : Trọng lượng riêng (N/m3)
D : khối lượng riêng (kg/m3)
Giúp mình với
P=10.m m=P:10
m:là khối lượng (kg)Ki-lô-gam
P:là trọng lượng(N)Niu tơn