Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
rN= 4200(ribonu)
Số bộ ba= rN/3= 4200/3=1400(bộ ba)
Số axit amin trong chuỗi Protein: Số aa= Số bộ ba -2= 1400-2=1398(aa)
Đáp án D
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là 2,3,4,5,6
Đáp án B
- Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định 1 loại sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là ARN hoặc chuỗi polipeptit. Gen mang thông tin quy định cấu trúc của chuỗi polipeptit nhưng không trực tiếp tổng hợp chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp mARN, sau đó mARN đi ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi polipeptit.
- Để tổng hợp chuỗi polipeptit thì cần có mARN, riboxom, tARN, axit amin và các enzim. tARN có chức năng vận chuyển axit amin cho quá trình dịch mã, enzim có chức năng xúc tác cho các phản ứng tổng hợp để hình thành liên kết peptit.
Như vậy trong các thành phần nói trên thì chỉ có gen không trực tiếp tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit.
→ có 3 thành phần tham gia
Chọn đáp án D
Có 4 thành phần tham gia, đó là II, III, IV và V.
Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định một loại sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. Gen mang thông tin quy định cấu trúc của chuỗi pôlipeptit nhưng không trực tiếp tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Gen tổng hợp mARN, sau đó mARN đi ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Để tổng hợp chuỗi pôlipeptit thì cần có mARN, riboxom, tARN, axit amin (aa) và các enzim. tARN có chức năng vận chuyển aa cho quá trình dịch mã, enzim có chức năng xúc tác cho các phản ứng tổng hợp để hình thành liên kết peptit.
Như vậy trong các thành phần nói trên thì chỉ có gen không trực tiếp tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Quá trình tổng hợp chuỗi aa
Quá trình có thể chia ra làm hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin
+ Dưới tác động của 1 số enzim, các a.a tự do trong môi trường nội bào được hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP:
a.a + ATP → a.a hoạt hoá
+ Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, a.a được hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng→ phức hợp a.a – tARN:
a.a hoạt hoá + tARN → Phức hợp a.a - tARN
Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra theo ba bước:
Bước 1. Mở đầu
+ Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG).
+ Ở sinh vật nhân thực bộ ba AUG mã hóa cho a.a Methionin còn ở sinh vật nhân sơ mã AUG mã hóa cho a.a foocmin Methionin.a.a mở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó – UAX- khớp với mã mở đầu – AUG – trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
Bước 2. Kéo dài chuỗi polipeptit
+ Phức hợp aa1 - tARN vào ribôxôm khớp bổ sung đối mã với côđon tiếp sau mã mở đầu trên mARN, 1 liên kết peptit được hình thành giữa aa mở đầu và aa1.
+ Ribôxôm dịch chuyển qua côđon tiếp theo, tARN mở đầu rời khỏi ribôxôm, phức hợp aa2 - tARN vào ribôxôm khớp bổ sung đối mã với côđon đó, 1 liên kết peptit nữa được hình thành giữa aa1 và aa2.
+ Quá trình cứ tiếp diễn như vậy cho đến khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc (UGA, UAG hay UAA).
Bước 3. Kết thúc
+ Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra.
+ Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất.
Kết quả:
+ Từ một phân tử mARN trưởng thành có 1 riboxom trượt qua sẽ tạo thành một chuỗi polipeptit cấu trúc bậc 1 hoàn chỉnh.
+ Chuỗi polipeptit sau khi được tổng hợp thì tiếp tục biến đổi để hình thành các cấu trúc bậc 2, 3, 4 để thực hiện các chức năng sinh học.
mARN RỜI KHỎI NHÂN đến Riboxom để tổng hợp Protein
các tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung : A-U;G-X, đặt các axit amin vào đúng vị trí .
khi riboxom dịch 1 nấc trên mARN thì 1 axit amin được nối tiếp .
khi riboxom dịch hết chiều dài của mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong .
*nguyên tắc tổng hợp
khuôn mẫu :mARN
NTBS: A-U, G-X