Tính khối lượng của đơn vị Cacbon của 8Al; 6Mg
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1\left(đvC\right)=\dfrac{1}{12}\cdot m_C=\dfrac{1}{12}\cdot1,9926\cdot10^{-23}=1,6605\cdot10^{-24}\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=58,5\left(đvC\right)=58,5\cdot1,6605\cdot10^{-24}=9,7139\cdot10^{-23}\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{2NaCl}=2\cdot9,7139\cdot10^{-23}=1,9427\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
Khối lượng của:
7K: 7.39 = 273 đvC
12Si: 12.28 = 336 đvC
15P: 15.31 = 465 đvC
a. Ta có : C = 12 đvC = 1,9926.10-23 (g)
=> 1 đvC = (1,9926.10-23) : 12 ≈ 1,66.10-24 (g).
b. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là :
mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g)
Biết khối lượng tính bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g. Khối lượng bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử oxi là:
A.1,6605.10-24 C. 2,6568.10-23
B. 5,3136.10-23 D. 3,18816.10-22
\(8Al=8.27=216\left(đvC\right)\\ 6Mg=6.24=144\left(đvC\right)\)