K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2020

PTHH : Zn +HCl →ZnCl2 + H2

Theo bài ra : số mol của H2 =0,15 (MOL)

Theo pt ⇒ nZn=nH2=0,15( mol)

⇒mZn=9,75⇒mCu=21-9,75=11,25(g)

%Zn=9,75/21.100%=46,43%

%Fe=100%-46,43%=53.57%

câu a

12 tháng 12 2023

\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}\cdot100=61,9\%\\ \%m_{Cu}=100-61,9=38,1\%\)

26 tháng 11 2021

Câu 1:

\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%\approx46,67\%\\ \Rightarrow\%_{Cu}\approx100\%-46,67\%=53,33\%\)

Bài 2:

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)

23 tháng 1 2022

n H2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol

2Al + 6HCl→2AlCl3 + 3H(1)

x----------------------------3\2x

Zn +2 HClZnCl2 + H2 (2)

y----------------------------y mol

ta có hệ :

27x+65y=11,9

\(\dfrac{3}{2}\)x+y=0,4

=>x=0,2  mol->m Al=0,2.27=5,4g

=>y=0,1 mol->m Zn=0,1.65=6,5g

 

 

23 tháng 1 2022

nắm chắc pthh là xong hết , về luyện là đc

\(nH_2=8,96:22,4=0,4mol\)

PTHH:

\(2Al+2Zn+2HCl\rightarrow2AlZnCl+H_2\)

0,8<--0,8<----0,8<------<0,8--------<0,4

\(mAl=0,8.27=21,6gam\)

\(mZn=0,8.65=52gam\)

\(mAlZnCl=102gam\)

2 tháng 7 2018

Đáp án B

Số mol H2 thu được là: n H 2 = 0 , 3   mol  

Đặt số mol các chất trong X là Zn: a mol ; Fe: b mol.

m Zn + m Fe = m X   ⇒ 65 a + 56 b = 18 , 6   ( I )

Sơ đồ phản ứng:

Các quá trình nhường, nhận electron: 

Câu 26. Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch  HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp là    A. 67,50%.            B. 32,50%.                C. 64,03%                 D. 35,97%.Câu 27. Dãy chất nào sau đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch potassium hydroxide KOH? A. BaO, Na2O, SO2B. Fe2O3, BaO, ZnOC. CO2,...
Đọc tiếp

Câu 26. Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm zinc (kẽm) Zn và copper (đồng) Cu vào lượng dư dung dịch  HCl, giải phóng 0,4958 lít khí hydrogen H2 (25oC, 1 bar). Phần trăm khối lượng của kim loại copper (đồng) Cu trong hỗn hợp là

    A. 67,50%.            B. 32,50%.                C. 64,03%                 D. 35,97%.

Câu 27. Dãy chất nào sau đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch potassium hydroxide KOH?

 

A. BaO, Na2O, SO2

B. Fe2O3, BaO, ZnO

C. CO2, SO2, P2O5

D. ZnO, CaO, N2O5

 

Câu 28. Dùng chất nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột Na2CO3 và NaCl 

 

A.  H2

B. dung dịch HCl

C. dung dịch NaCl

D. CO2

 

Câu 29. Phản ứng giữa hai chất nào sau đây dùng để điều chế khí sunfurdioxide trong phòng thí nghiệm?

 

A. Na2SO3 và H2SO4

B. Na2SO3 và Ca(OH)2

C. S và O2 (đốt S)

D. FeS2 và O2 (đốt quặng pirit sắt)

 

Câu 30. Cặp chất nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

 

A. HCl, KCl

B. K2SO4 và AgNO3

C. H2SO4 và BaO

D. NaNO3 và H2SO4

1
9 tháng 11 2021

26.B

27.C

28.B

29.C

30.A

BT
7 tháng 1 2021

200ml dung dịch H2SO4 loãng.

a) Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.

Zn  +  H2SO4  -->  ZnSO4  + H2 

b) nH2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 mol => nZn = 0,05 mol

mZn = 0,05.65 = 3,25 gam <=> mCu = 8,5 - 3,25 = 5,25 gam

Chất rắn thu được sau phản ứng chính là Cu không phản ứng = 5,25 gam.

c)

nH2SO4 = nH2 = 0,05 mol 

=> CH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\)\(\dfrac{0,05}{0,2}\)= 0,25 M

24 tháng 12 2022

a)

$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$

Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(mol)$

$m_{Zn} = 0,125.65 = 8,125(gam)$

$m_{Cu} = 8,3 - 8,125 = 0,175(gam)$

$\%m_{Zn} = \dfrac{8,125}{8,3}.100\% = 97,9\%$
$\%m_{Cu} = 100\%  -97,9\% = 2,1\%$

$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,125(mol) \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,125.98 = 12,25(gam)$