nung 1 tấn CaCO3 ( thành phần chính của đá vội) sau phản ứng thu được 224 kg CaO . Tính độ tinh khiết của CaCO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b,
\(\%CaCO_3=\dfrac{2400}{3000}.100=80\%\)
Phương trình phản ứng:
\(CaCO_3\rightarrow CO_2+CaO\)
Có 50 kg = 50000 g
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\frac{50000}{40+12+3.16}=500\)(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=500\)(mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=500.22,4=11200\)(lít)
\(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=500\)(mol)
\(\Rightarrow m_{CaO}=500.\left(40+16\right)=28000\)(g)
\(\Rightarrow m_{CaO}=28\)(kg)
\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)
1) Dấu hiệu xảy ra p.ứ: Có chất mới tạo thành (khí và rắn mới)
2) PT chữ: Canxi cacbonat ---to--> Canxi oxit + khí cacbonic
3) \(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=88+112=200\left(kg\right)\)
4) CaCO3 --to--> CaO + CO2
\(n_{CaO}=\frac{224\cdot1000}{56}=4000\left(mol\right)\)
PTHH : \(CaCO_3-t^o->CaO+CO_2\)
Theo pthh : \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=4000\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=4000\cdot100=400000\left(g\right)=400\left(kg\right)\)
=> Độ tinh khiết của CaCO3 là : \(\frac{400}{1000}\cdot100\%=40\%\)