Một hợp chất tạo bởi 2 ngtử M kết hợp với 1 ngtử Oxi,biết rằng O chiếm 25,8% về khối lượng.Xác định CT phương trình của hợp chất ?Giúp tớ với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CT : A2On
%O = 16n/(2A + 16n) * 100% = 25.8
=> 16n = 0.258(2A + 16n)
=> 16n = 0.516A + 4.128n
=> 0.516A = 11.872n
=> M = 23n
BL :
n = 1 => M = 23
CT : Na2O
Nguyên tố có CT là: X2O
Khối lượng của hợp chất là: \(\dfrac{16}{25,8\%}\)≈62(đvC)
Khối lượng của X là: 62-16≈46(đvC)
⇒Chất X là Natri
- Gọi CTHH của A là X2O5
Ta có : 2X + 5.16 = 142
<=> 2X = 142 -80
<=> X = 622622
<=> X = 31 (đvC)
=> X là P
=> CTHH của A là P2O5
- Gọi CTHH của B là: Y2(SO4)y
Theo bài ra: PTKA = 0,355 . PTKB => PTKB = 1420,3551420,355= 400 (đvC)
Ta có: PTK Y2(SO4)yY2(SO4)y = 2.Y + 96.y = 400
<=> 2Y = 400 - 96y
<=> Y = 400−96y2400−96y2
<=> Y = 200 - 48y
Ta có bảng:
y | 1 | 2 | 3 |
Y | 152 | 104 | 56 |
Loại | Loại | Nhận |
=> NTKy = 56 => Y là Fe
=> CTHH của B là Fe2(SO4)3
Gọi CTHH của A là X2O5 ; B là Y2(SO4)y
Ta có;
MA=142=2MX + 5MO=142
=>MX=31
=>X là photpho,KHHH là P
=>CTHH của A là P2O5
MB=\(\dfrac{142}{0,355}=400\)
Xét với y=1 thì Y=152(ko thỏa mãn)
y=2 thì Y=208(loại)
y=3 thì Y=56(chọn)
Vậy CTHH của B là Fe2(SO4)3
6. Gọi công thức hoá học của oxit là X
ta có: \(\%O=\dfrac{16}{2X+16}.100\%=25,8\%\)
\(\Leftrightarrow0,258.\left(2X+16\right)=16\)
\(\Leftrightarrow0,516X=11,872\)
\(\Rightarrow X\approx23\)
=>X là natri
=> CTHH oxit là Na2O
1
mO trong hợp chất =25,8%*62=15,996=16
-> trong phân tử có 1 nguyên tử Oxi
mNa=62-16=46
-> trong phân tử có 2 nguyên tử Na
2.
PTK của HC=16.1,0625=17(dvC)
MH=17.17,65%=3
n=\(\dfrac{3}{1}=3\)
MX=17-3=14
Vậy X là nito,KHHH là N
X có dạng R2O.
Có: Nguyên tử oxi chiếm 25,8% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{16}{2M_R+16}=0,258\Rightarrow M_R=23\left(g/mol\right)\)
→ X là Na.
CTHH: Na2O
CTCT: Na - O - Na.
Gọi CTTQ X là:CxHy
x:y=\(\dfrac{4}{12}:\dfrac{1}{1}\)=1:3
vì số nguyên tử C trong X bằng số nguyên tử C trong C2H4 nên=>x=2=>y=2.3=6
Vậy CTHH X là:C2H6
Muối cloruacủa kim loại A trong đó A chiếm 31% về KL, KL mol là 47,9. Xác định hóa trị của kim loại A
PTK của hợp chất là:
406.0,245=99,47
PTK của 4 nguyên tử X là:
99,47-1-32=66,47
NTK của nguyên tử X là
66,47;4\(\approx\)16
Vậy X là O
`#3107.101107`
- Copper (II) Sulfate \(\left(\text{CuSO}_4\right)\) là hợp chất, vì có các nguyên tử Copper (Cu), Sulfur (S), Oxygen (O) liên kết với nhau tạo thành phân tử \(\text{CuSO}_4.\)
Khối lượng phân tử của \(\text{CuSO}_4\) là:
\(64+32+16\cdot4=160\left(\text{amu}\right)\)
Vậy, PTK của \(\text{CuSO}_4\) là `160` amu.
\(CTTQ:M_2O\)
Theo đề bài ta có:
\(\dfrac{16}{2M_M+16}.100=25,8\Leftrightarrow M_M=23\)
\(\rightarrow M:Na\left(Natri\right)\)
\(\rightarrow CTPT:Na_2O\)
( Công thức phân tử chứ không phải công thức phương trình nhé!)
cảm ơn cậu nhiều