Tìm GTNN của A\(=\frac{8a^2+b}{4a}+b^2\), \(a\ne b\), \(a+b\ge1\)và \(a>0\)
Mong mọi người giúp đỡ tui đang cần gấp . Cảm ơn mọi người !
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng phân thức, ta được: \(VT=\frac{a^4}{a^2+a^2b-a^3}+\frac{b^4}{b^2+b^2c-b^3}+\frac{c^4}{c^2+c^2a-c^3}\)\(\ge\frac{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}{\left(a^2+b^2+c^2\right)+\left(a^2b+b^2c+c^2a\right)-\left(a^3+b^3+c^3\right)}\) \(=\frac{1}{1+\left(a^2b+b^2c+c^2a\right)-\left(a^3+b^3+c^3\right)}\)
Ta cần chứng minh \(\frac{1}{1+\left(a^2b+b^2c+c^2a\right)-\left(a^3+b^3+c^3\right)}\ge1\)hay \(a^3+b^3+c^3\ge a^2b+b^2c+c^2a\)
Đây là bất đẳng thức quen thuộc có nhiều cách chứng minh:
** Cách 1: Áp dụng AM - GM, ta được: \(a^3+a^3+b^3\ge3a^2b\); \(b^3+b^3+c^3\ge3b^2c\); \(c^3+c^3+a^3\ge3c^2a\)
Cộng từng vế ba bất đẳng thức trên
** Cách 2: Giả sử \(a\le b\le c\)
Có: \(a^3+b^3+c^3=a^2b+b^2c+c^2a+\left(c^2-a^2\right)\left(b-a\right)+\left(c^2-b^2\right)\left(c-b\right)\ge a^2b+b^2c+c^2a\)
Vậy bất đẳng thức được chứng minh
Đẳng thức xảy ra khi \(a=b=c=\frac{1}{\sqrt{3}}\).
Or the following SOS:
* Hoặc mạnh hơn với a,b,c thực thỏa mãn \(a+b\ge0,b+c\ge0,c+a\ge0\)
\(a^3+b^3+c^3-a^2b-b^2c-c^2a\)
\(=\frac{\left(a^2+b^2-2c^2\right)^2+3\left(a^2-b^2\right)^2+\Sigma_{cyc}4\left(a+b\right)\left(c+a\right)\left(a-b\right)^2}{8\left(a+b+c\right)}\ge0\)
thực sự mk rất mún giúp bn nhưng mk chưa hok tới!! xin lỗi
45646565557657767876876876565657676768876334455454655454
mình giải đc phần a) thôi:
x+y=xy
<=> x+y-xy=0
<=> x(1-y)-(1-y)+1=0
<=> (1-y)(x-1)=-1
do đó: 1-y=1;x-1=-1
hoặc 1-y=-1; x-1=1
+) 1-y=1 => y=0
x-1=-1=> x=0
+) 1-y=-1 => y=2
x-1=1 => x=2
=> cặp x,y cần tìm là (0;0) và (2;2)
Câu đề HN vừa thi hôm trước, sửa thành tìm max
Áp dụng BĐT Bunyakovsky ta có:
\(\left(\sqrt{a+b}+\sqrt{b+c}+\sqrt{c+a}\right)^2\le\left(1^2+1^2+1^2\right)\left(a+b+b+c+c+a\right)\)
\(=6\left(a+b+c\right)\le6\)
\(\Rightarrow\left(\sqrt{a+b}+\sqrt{b+c}+\sqrt{c+a}\right)\le\sqrt{6}\)
Dấu "=" xảy ra khi a = b = c = 1/3
Làm xong mới thấy không giống lắm hihi:D
a + b = ab => a = ab - b = b( a - 1 )
Thay a = b( a - 1 ) ta được :
a + b = b( a - 1 )/b = a - 1
=> a + b - a = -1
=> b = -1
Có :
-1 + a = a . ( -1 )
-1 + a = -a
-1 = -a - a
-1 = -2a
a = -1 : ( -2 )
a = 1/2
Từ \(a+b=ab\Rightarrow a=ab-b=b(a-1)\Rightarrow\frac{a}{b}=a-1(b\ne0)\)
Mặt khác,theo đề bài : \(\frac{a}{b}=a+b\)
Suy ra : \(a-1=a+b\Rightarrow b=-1\)
Thay b = -1 vào a + b = ab ta được a - 1 = -a => 2a = 1 => a = \(\frac{1}{2}\)
Vậy : \(\hept{\begin{cases}a=\frac{1}{2}\\b=-1\end{cases}}\)
Chúc bạn học tốt~
1)Từ đề bài:
`=>a^2+4b+4+b^2+4c+4+c^2+4a+4=0`
`<=>(a+2)^2+(b+2)^2+(c+2)^2=0`
`<=>a=b=c-2`
`ab+bc+ca=abc`
`<=>1/a+1/b+1/c=1`
`<=>(1/a+1/b+1/c)^2=1`
`<=>1/a^2+1/b^2+1/c^2+2/(ab)+2/(bc)+2/(ca)=1`
`<=>1/a^2+1/b^2+1/c^2=1-(2/(ab)+2/(bc)+2/(ca))`
`a+b+c=0`
Chia 2 vế cho `abc`
`=>1/(ab)+1/(bc)+1/(ca)=0`
`=>2/(ab)+2/(bc)+2/(ca)=0`
`=>1/a^2+1/b^2+1/c^2=1-0=1`
Xét \(a+b\ge1\Leftrightarrow b\ge1-a\)
Xét \(Q\ge\dfrac{8a^2+1-a}{4a}+\left(1-a\right)^2=\dfrac{8a^2}{4a}+\dfrac{1}{4a}-\dfrac{a}{4a}+1-2a+a^2\)
\(=2a+\dfrac{1}{4a}-\dfrac{1}{4}+1-2a+a^2\)\(=a^2+\dfrac{1}{4a}+\dfrac{3}{4}\)\(=\left(a^2+\dfrac{1}{8a}+\dfrac{1}{8a}\right)+\dfrac{3}{4}\)
Áp dụng Cosi được \(Q\ge3\sqrt[3]{a^2\cdot\dfrac{1}{8a}\cdot\dfrac{1}{8a}}+\dfrac{3}{4}\)\(=3\sqrt[3]{\dfrac{1}{64}}+\dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{4}+\dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{2}\)
Vậy \(Qmin=\dfrac{3}{2}\) khi \(a=b=\dfrac{1}{2}\)