Ancol X có công thức đơn giản là C2H5O. X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 14:
Ancol X có không quá 3C, pư với Cu(OH)2 tạo dd xanh lam.
→ CH2(OH)-CH2OH
CH2(OH)-CH2(OH)-CH2OH
CH3-CH2(OH)-CH2OH
Đáp án: C
Câu 15:
\(n_{C_6H_5OH}=\dfrac{1,41}{94}=0,015\left(mol\right)\)
PT: \(C_6H_5OH+3Br_2\rightarrow C_6H_2Br_3OH+3HBr\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=3n_{C_6H_5OH}=0,045\left(mol\right)\)
Đáp án: B
C
do ancol tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam => ancol có 2 nhóm OH kề nhau => loại ý B và D
nCuO=nCu => chỉ có 1 nhóm OH có khả năng phản ứng=> phải có 1 nhóm OH gắn với cacbon bậc 3 => loại ý A
vậy chọn ý C
C5H8O2 có độ bất bão hòa k = 2
X + NaOH -------> 1 muối của axit cacboxylic Y và 1 ancol Z
Ancol Z hoàn tan được Cu(OH)2 tạo thành dd màu xanh lam
=> Z phải là ancol có 2 nhóm –OH kề nhau
=> X là este tạo bởi ancol đa chức có 2 nhóm OH kề nhau và 1 axit cacboxylic
CTCT của X thỏa mãn: HCOOCH2CH2(CH3)-OOCH
HCOOCH2CH2(CH3)-OOCH +2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH2(CH3)OH
=> Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là : 1
Đáp án B
Các công thức cấu tạo phù hợp với X là:
HOCH2CH2CH(OH)CH3
HOCH2CH2CH2CH2OH
HOCH2CH(CH3)CH2OH
HOCH(CH3)CH2CH2OH
Đáp án A
X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường nên X không có các nhóm –OH liền kề
*C1: CH3OH
*C2: C2H5OH
*C3:C-C-C-OH
C-C(OH)-C
HO-C-C-C-OH
Chọn B
Ancol X có công thức phân tử là C4H10O2. Các CTCT của X thoả mãn là
CH3-CH2-CH(OH)-CH2-OH ; CH3-CH(OH)-CH(OH)-CH3 ; CH3-CH(OH)-C(CH3)2.