Đốt cháy 28,6 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit. Hòa tan hết oxit trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu m gam chất muối khan là
A. 99,6 gam
B. 74,7 gam
C. 49,8 gam
D. 100,8 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong oxit, mO=44,6-28,6=16 gam =>nO=1 mol
Bảo toàn điện tích trong muối =1.2=2 mol
=>m Muối=28,6+2.35,5=99,6 gam
Đáp án là A
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=44.6-28.6=16\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0.5\left(mol\right)\)
Bảo toàn O :
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot0.5=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H :
\(n_{HCl}=2\cdot n_{H_2O}=2\cdot1=2\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{2}{1}=2\left(l\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Muối}=44.6+2\cdot36.5-1\cdot18=99.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{44,6-28,6}{16}=1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=n_{Cl^-}=n_O=2\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{KL}+m_{Cl^-}=28,6+2.35,5=99,6\left(g\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{2}{1}=2\left(l\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m o x i t = m K L + m O / o x i t
⇔ m O / o x i t = m o x i t - m K L
=44-2,86 = 1,28g
⇒ = n H C l = 0,08.2 = 0,16 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng của muối khan thu được là:
m m u o i = m K L + m C l
= 2,86 + 0,16.35,5 = 8,54g
⇒ Chọn C.
Đáp án B
m k l d d tan g = m ( g ) = m h h b a n d a u ⇒ không có sản phẩm khử khí.
⇒ ∑ n N O 3 = 9 n N H 4 N O 3 = n O / 3
Tăng giảm khối lượng
⇒ a = 64 , 68 ( g )
Chọn B.
Nhận xét: Hòa tan hết m gam…,kết thúc thu được…tăng cũng m gam nên phản ứng giữa các kim loại với HNO3 chỉ thu được sản phẩm khử duy nhất là muối NH4NO3 (không có khí thoát ra)
Sơ đồ phản ứng:
Ta có: Tổng số mol electron cho
của kim loại = tổng số mol điện tích
của các kim loại (M → Mn+ + ne)
Nên gọi số mol NH4NO3 là x mol thì
Vậy m = 12,84gam và a = 18,6 + 512x = 64,68gam
Đáp án A