Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction .
Each (A) of the nurses (B) report to the operating room when his or (C) her name is (D) called.
A. of the
B. report
C. her name
D. called
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving
Đáp án B
Sửa improve => improving.
Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.
Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc
Đáp án A
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”:
Hardly + had+ S + P2 +when…: ngay khi…thì …
did he enter => had he entered
Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy vước vào phòng thì đèn tắt.
D => Viral Phía trước disease là một danh từ thì cần một tính từ bổ nghĩa: “viral” là dạng tính từ của “virus” An epidemic viral disease = Một căn bệnh virus truyền nhiễm
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Với các mệnh đề chứa liên từ thời gian ( when, after, before, while,…) mang nghĩa bị động thì có thể rút gọn câu bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng quá khứ phân từ ( P2).
Chú ý: chỉ áp dụng với 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Is exposed => exposed
Tạm dịch: Natri tinh khiết ngay lập tức kết hợp với oxy khi tiếp xúc với không khí.
Chọn B Câu đề bài: Chủ nhiệm khoa đã yêu cầu nghiên cứu kĩ lưỡng, rà soát toàn diện, và một bản báo cáo viết cẩn thận.
Ở đây ta cần cấu trúc song song do to demand sth: yêu cầu một thứ gì đó. Ta đã có research, report rồi nên không thể để investigate là động từ ở vị trí đó được.
Thay bằng: investigation.
Đáp án : D
“other students” -> other students’ (thêm dấu sở hữu cách) hoặc “those of other students”. Đối tượng so sánh ở đây không phải là Jack với những học sinh khác, mà là thành tích/sự biểu diễn của Jack với thành tích/sự biểu diễn của những học sinh khác.
Đáp án: B Each+ of+ Ns+ V(ít): mỗi cái trong những cái gì…-> “report”=> “reports”.