Đốt cháy m gam một chất béo (triglixerit) cần 2,415 mol O2 tạo thành 1,71 mol CO2 và 1,59 mol H2O. Cho 35,44 gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
► Xét thí nghiệm 1: bảo toàn nguyên tố Oxi:
ntriglixerit = (1,71 × 2 + 1,59 – 2,415 × 2) ÷ 6 = 0,03 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 1,71 × 44 + 1,59 × 18 – 2,415 × 32 = 26,58(g).
||⇒ thí nghiệm 2 dùng gấp 4/3 lần thí nghiệm 1.
► Xét thí nghiệm 2: nglixerol = ntriglixerit = 0,04 mol ⇒ nNaOH = 0,12 mol.
Bảo toàn khối lượng: mmuối = 35,44 + 0,12 × 40 – 0,04 × 92 = 36,56(g)
Chọn đáp án A
► Xét thí nghiệm 1: bảo toàn nguyên tố Oxi:
ntriglixerit = (1,71 × 2 + 1,59 – 2,415 × 2) ÷ 6 = 0,03 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 1,71 × 44 + 1,59 × 18 – 2,415 × 32 = 26,58(g).
||⇒ thí nghiệm 2 dùng gấp 4/3 lần thí nghiệm 1.
► Xét thí nghiệm 2: nglixerol = ntriglixerit = 0,04 mol ⇒ nNaOH = 0,12 mol.
Bảo toàn khối lượng: mmuối = 35,44 + 0,12 × 40 – 0,04 × 92 = 36,56(g)
Đáp án A
► Xét thí nghiệm 1: bảo toàn nguyên tố Oxi:
ntriglixerit = (1,71 × 2 + 1,59 – 2,415 × 2) ÷ 6 = 0,03 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 1,71 × 44 + 1,59 × 18 – 2,415 × 32 = 26,58(g).
||⇒ thí nghiệm 2 dùng gấp 4/3 lần thí nghiệm 1.
► Xét thí nghiệm 2: nglixerol = ntriglixerit = 0,04 mol
⇒ nNaOH = 0,12 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = 35,44 + 0,12 × 40 – 0,04 × 92 = 36,56(g)
Chọn đáp án A
☆ giải đốt: m gam chất béo + 1,61 mol O2 → t o 1,14 mol CO2 + 1,06 mol H2O.
⇒ BTKL có m = 17,72 gam || bảo toàn nguyên tố O có nO trong chất béo = 0,12 mol.
mà chất béo có 6O ⇒ nchất béo = 0,12 ÷ 6 = 0,02 mol.
☆ 17,72 gam chất béo (0,02 mol) cần 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol C3H5(OH)3.
||⇒ BTKL có mmuối = 17,72 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 18,28 gam
Chọn đáp án A
giải đốt:
m gam chất béo + 1,61 mol O2 1,14 mol CO2 + 1,06 mol H2O.
⇒ BTKL có m=17,72 gam
bảo toàn nguyên tố O có nO trong chất béo = 0,12 mol.
mà chất béo có 6O
⇒ nchất béo = 0,12 ÷ 6 = 0,02 mol.
17,72 gam chất béo (0,02 ml) cần 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol C3H5(OH)3.
⇒ BTKL có
mmuối = 17,72 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 18,28 gam
Chọn đáp án A
đốt m gam chất béo + 1,61 mol O2 1,14 mol CO2 + 1,06 gam H2O.
BTKL có m=17,72 gam.
BTNT oxi có:
nO trong chất béo= 0,12 mol
=> n chất béo= nO trong chất béo:6=0,02 mol
thủy phân 17,72 gam chất éo (0,02 mol) cần 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol glixerol.
⇒ BTKL có mmuối = 17,72 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 18,28 gam.
Theo tỉ lệ, nếu dùng 7,088 gam chất béo thì lượng muối thu được là 7,312 gam
Chọn đáp án A
đốt m gam chất béo + 1,61 mol O2 → t o 1,14 mol CO2 + 1,06 mol H2O.
BTKL có m = 17,72 gam. BTNT oxi có: nO trong chất béo = 0,12 mol
⇒ nchất béo = nO trong chất béo ÷ 6 = 0,02 mol.
♦ thủy phân 17,72 gam chất béo (0,02 mol) cần 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol glixerol.
||⇒ BTKL có mmuối = 17,72 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 18,28 gam.
Theo tỉ lệ, nếu dùng 7,088 gam chất béo thì lượng muối thu được là 7,312 gam