Mark the letter A, B, C or D on your sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Linh (A) is used to (B) get up (C) late (D) at weekends.
A. is
B. get
C. late
D. at
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
“getting” -> “get”, “used to” (đã từng) + V nguyên thể
Đáp án B
mean => means
Vì chủ ngữ một động từ ở dạng V-ing nên động từ được chia ở số ít => lỗi sai nằm ở động từ mean
Dịch: Đi làm đúng giờ đồng nghĩa với việc tôi phải thức dậy vào lúc 6.00
Đáp án : C
Chủ ngữ ở đây là “Some of the agricultural practices” (một số sự thực hiện mang tính nông nghiệp) -> danh từ số nhiều -> động từ “be” phải là “are”, không phải “is”
Kiến thức: Cấu trúc “enough”
Giải thích:
Cấu trúc: be + adj + enough + to do sth: đủ… để làm gì
Sửa: B. enough young => young enough
Tạm dịch: Em trai tôi đủ trẻ để nhận học bổng của chính phủ.
Chọn B
Đáp án D
So => such. (Từ ‘so’ đứng trước bổ nghĩa tính từ đứng riêng, còn từ ‘such’ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ).
Dịch câu: Tôi không thể quan với việc làm bài tập khó đến mức này.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C
Với những danh từ xác định hoặc danh từ riêng, ta không dùng “that” để thay thế cho danh từ đó
Chữa lỗi: that → which
Dịch câu: Aloha là một từ Hawaii có nghĩa là “yêu”, mà có thể dùng để nói lời chào hay tạm biệt
Chọn B
=> getting Be used to Ving/N : quen làm cái gì/ quen với cái gì.