Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, giá trị của m là
A. 4,70
B. 4,48
C. 2,46
D. 4,37
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ta có: nP2O5= 0,015 mol → nH3PO4= 0,03 mol
nNaOH= 0,08 mol < 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có 0,03.98 + 0,08.40= m + 0,08.18 → m= 4,7 gam
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Ta có: nP2O5= 2,13/142= 0,015 mol
P2O5+ 3H2O → 2 H3PO4
0,015 0,03 mol
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Do trong dung dịch chỉ chứa các muối nên:
Theo các PT ta có: nH2O= nNaOH= V.1/1000= 0,001V (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mNaOH + mH3PO4= mmuối + mH2O →0,001V. 40 + 0,03.98= 4,48 + 0,001V.18 →V= 70ml
n P2O5= 0,015 mol. Nếu phản ứng chỉ tạo ra 1 muối;
+ Na3PO4 => m muối= 4,92g
+ Na2HPO4 => m muối= 4,26g
+ NaH2PO4 => m muối= 3,6g
4,26<m muối< 4,92
=> taoh hỗn hợp muối Na3PO4 x mol ; Na2HPO4 y mol
=> nP = x +y = 2 n P2O5= 0,03 mol
m muối = 164x + 142y = 4,48g
=> x= 0,01 mol ; y= 0,02 mol
=> nNaOH= 3n Na3PO4 + 2n Na2HPO4 = 0,07 mol
=> VNaOH = 0,07 l
=>C
Đáp án C
Đặt nP2O5 = a ⇒ mP2O5 = 142a.
Ta có nH3PO4 = 2nP2O5 = 2a ⇒ nNaOH phản ứng = 6a.
⇒ nNaOH dư = 0,2535 × 2 – 6a = 0,507 – 6a.
+ Vậy từ mối tương quan m và 3m ta có:
3mP2O5 = mNa3PO4 + mNaOH dư.
⇔ 426a = 2a×164 + (0,507 – 6a)×40 ⇔ a = 0,06 mol.
⇔ m = 8,52 gam
Đáp án A
Xét NaOH hết ta có: n H 2 O = n N a O H = 0 , 507 m o l
Bảo toàn khối lượng: m H 3 P O 4 + m N a O H = m c r + m H 2 O
→ 98 71 m + 0 , 507 . 40 = 3 m + 18 . 0 , 507
→ m = 6,89 (g)
Xét NaOH dư ta có:
n H 2 O = 3 n H 3 P O 4 = 3 71 m ( m o l )
Bảo toàn khối lượng:
m H 3 P O 4 + m N a O H = m c r + m H 2 O
→ m = 8,52(g) loại
Đáp án A