K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 10 2017

Kiến thức: Cấu trúc

Giải thích: Cấu trúc: S + find + O + adj + to V: nhận thấy ... như thế nào để ...

Tạm dịch: Anh ấy thấy việc trả lời tất cả câu hỏi trong khoảng thời gian cho phép là không thể.

Chọn A

4 tháng 8 2018

Đáp án : C

Cụm “put an end to something/doing something”: chấm dứt, kết thúc cái gì/làm việc gì

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

16 tháng 12 2017

Chọn B

Dịch: bộ phim là 1 chuyến du hành thời gian và tôi cảm thấy nó rất giải trí nhưng bạn tôi lại thấy nó hơi …. -> từ chỉ sự trái ngược với entertaining>< dragged on= dài dòng chắn ngắt.

29 tháng 10 2018

Đáp án B.

Cấu trúc: find/ found it difficult + to V

Tạm dịch: y ban thấy thật khó đ đưa ra quyết định.

3 tháng 9 2018

Kiến thức kiểm tra: Trạng từ

worse (adj): tồi tệ hơn (dạng so sánh hơn của “bad”)

A. progressively (adv): càng ngày càng => kết hợp với so sánh hơn

B. continuously (adv): liên tục, không ngớt (ám chỉ những cơn mưa)

C. frequently (adv): thường xuyên

D. constantly = usually = regularly (adv): thường xuyên, đều đặn

Tạm dịch: Tình huống này càng ngày càng trở nên tồi tệ hơn và bây giờ rất khó để giải quyết.

Chọn A

20 tháng 3 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

progressively (adv): tăng dần, tuần tự, từng bước                              continuously (adv): một cách liên tục

frequently (adv): một cách thường xuyên        constantly (adv): một cách liên tục

Tạm dịch: Tình hình đã trở nên tồi tệ dần dần, và bây giờ không thể xử lý được.

Chọn A

25 tháng 5 2018

Đáp án là C

Cụm từ: break the record [ phá kỷ lục]

Câu này dịch như sau: Có vẻ như là kỷ lục thế giới trong sự kiện này hầu như không thể phá vỡ

30 tháng 8 2019

Chọn A.

Đáp án A.
A. differentiate (v): phân biệt
B. pick (v): chọn
C. discern (v): nhận thức 
D. tell the difference: nhận ra sự khác biệt về chất lượng

19 tháng 5 2018

Đáp án là A

Dấu hiệu “could have give” -> vế chính câu điều kiện loại 3-> If+ S+ had+ PP, S+ would+ have+ PP. trường hợp đặc biệt: if it hadn’t been for+N/V_ing: nếu không vì, nhờ có cái gì.