Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer in each of the following questions.
……………anything suspicious arise, please let me know at once.
A. Did
B. Should
C. Would
D. Can
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích:
Dùng câu điều kiện loại 1 để đưa yêu cầu. Vế if trong câu điều kiện loại I có thể đảo ngữ thành
Should S V.
Phương án A là câu hỏi, không dùng để đưa yêu cầu được.
Phương án B là dạng V nguyên thể, có thể dùng để ra yêu cầu, nhưng dùng B thì cụt lủn và hơi không lịch sự.
Phương án D dạng V_ing có thể coi là một danh từ, không có ý nghĩa gì trong câu này.
Dịch nghĩa. Nếu bạn nghe được gì, cho tôi biết với.
Đáp án D
Get down to + Ving = start + Ving
Refresh sb’s memory: nhớ lại
Resume: bắt đầu lại
Awake: đánh thức
Ease (v,n) : xóa bỏ/ xoa dịu => at ease = comfortable (adj)
Câu này dịch như sau: Làm ơn hãy để tôi nhớ lại trước khi bắt đầu trả lời những câu hỏi
Đáp án là B.
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án trả lời lại câu hỏi muốn xem đồ -> cái nào nhỉ? Cái này phải không?
Đáp án là A.
Tính từ Far, chuyển sang so sánh hơn và hơn nhất có hai dang: farther/ farthest nếu chỉ khoảng cách, và further/ furthest nếu chỉ tầm xa của kiến thức, tin tức
=> Trong trường hợp này, B và D loại, vì danh từ news (tin tức)
A. Câu này sử dụng so sánh hơn chứ không phải so sánh hơn nhất: Nếu bạn nghe được bất kỳ tin tức nào, thì hãy nói tôi biết ngay nhé.
Đáp án C
Kiến thức: cụm từ tidy up [ dọn dẹp]
do up: trang trí/ sửa chữa
Tạm dịch: “ Làm sao bạn có thể sống trong căn phòng bừa bộn như vậy được? Đi và dọn dẹp ngay đi.”
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. sighting (n): nhìn thấy (sự vật bất thường kéo dài trong thời gian ngắn)
B. glance (n): cái nhìn thoáng qua
At first glance: Nhìn thoáng qua
C. look (n): nhìn (trực diện)
D. view (n): cảnh (nhìn từ trên cao xuống), quan điểm
Tạm dịch: Nhìn thoáng qua, bạn có thể nói rằng họ là anh em sinh đôi nhưng thực tế, họ thậm chí không biết nhau.
Chọn D
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Kiến thức: Câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 1.
Giải thích:
Câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức: If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/ may/ can… + V (nguyên thể)
= Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/ may/ can… + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu có bất kì điều gì khả nghi xuất hiện, hãy cho tôi biết ngay lập tức.
Chọn B