Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each of the following sentences.
Most (A) doctors agree that it is not good for (B) patients lying (C) in bed without (D)
A. Most
B. for
C. lying
D. without
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
“lying her” -> “lying to her”: động từ “lie” (nói dối) đi cùng giới từ “ to”: “lie to somebody”: nói dối ai
Đáp án là B. bỏ it. Vì “That.... Manhattan” đã đóng vai ứò làm chủ ngữ trong câu này rồi => thừa it.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
take it for granted (that…) = to believe something is true without first making sure that it is: tin điều gì là đúng mà không kiểm chứng, xem điều gì là hiển nhiên
all too often: thường xuyên, mang tính phàn nàn
therefore: do đó
however: tuy nhiên
Xét ngữ cảnh của câu, liên từ phù hợp là “however”.
Sửa: therefore => however
Tạm dịch: Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, tuy nhiên nó quá thường xuyên được coi là điều hiển nhiên.
Chọn B
Đáp án : A
A : doing -> making
Make a bird nest: Tạo ra 1 cái tổ chim
3. C: qualifiers -> qualifications
ở đây phải dùng từ có nghĩa là bằng cấp (qualification)
Đáp án là C
Kiến thức: Cụm từ “ be worthy of sth” ( đáng để làm )
Worth => worthy
Tạm dịch: Không ngạc nhiên gì, nghèo đói là vấn đề đáng bận tâm ở mỗi quốc gia
Đáp án là C
Cấu trúc: S + be + too adj ( for sb) + to Vo [ quá...để làm...]
Too much => too
Câu này dịch như sau: Măng tây phát triển tốt trong đất cái mà quá nhiều muối cho hầu hết các cây khác để phát triển
Đáp án D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.
For => in
Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.
Kiến thức: Câu nhấn mạnh
Giải thích:
the job interview => in the job interview
Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương
Chọn A
Đáp án : D
“not in working conditions” = “out of order”: bị hỏng hóc, không thể hoạt động