K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3 2018

Đáp án D

Sửa waterway => waterways.
Cấu trúc song hành, 1 loạt các danh từ ở dạng số nhiều: beaches, parks, streets.
Dịch: Ngày Làm sạch ở Úc chào đón hơn nửa triệu tình nguyên viên giúp dọn sạch hàng tấn rác thải từ các bãi biển, công viên, đường phố và các cống rãnh.

27 tháng 1 2019

Đáp án C

Sửa “anthropology” => “anthropological”.

Trước danh từ “ treasure” ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó.

Dịch: Có hơn 84 triệu mẫu vật trong Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia mang giá trị cao về mặt sinh học, địa chất học và nhân chủng học.

15 tháng 10 2019

Đáp án C

Giải thích: Cần dùng cấu trúc song song một loạt tính từ ở đây để bổ sung cho danh từ treasures. Đã có hai tính từ biological và geological nên anthropology cần chuyển sang tính từ là anthropological.

Dịch: Có hơn 84 triệu loài trong bộ sưu tập kho sinh học, địa chất học và nhân chủng học ở bảo tàng quốc gia về lịch sử thiên nhiên.

21 tháng 8 2017

Đáp án C.

Cấu trúc song song trong câu. Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun-noun, adj-adj, verb-verb..)

Trong câu này, biological, geological là các tính từ bổ nghĩa cho “treasures” nên anthropology cũng phải ở dạng tính từ.

Sửa: anthropology thành anthropological

- anthropological /,ænθrəpə’lɒʤɪkl/ (adj): liên quan đến nhân loại học (môn khoa học nghiên cứu về con người).

23 tháng 7 2019

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc song song

Giải thích: Cần dùng cấu trúc song song vì một loạt tính từ ở đây để bổ sung cho danh từ treasures. Đã có hai tính từ biological và geological nên anthropology cần chuyển sang tính từ là anthropological.

Tạm dịch: Có hơn 84 triệu loài trong bộ sưu tập kho sinh học, địa chất học và nhân chủng học ở bảo tàng quốc gia về lịch sử thiên nhiên.

15 tháng 10 2018

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc song song

Giải thích: Cần dùng cấu trúc song song vì một loạt tính từ ở đây để bổ sung cho danh từ treasures. Đã có hai tính từ biological và geological nên anthropology cần chuyển sang tính từ là anthropological.

Tạm dịch: Có hơn 84 triệu loài trong bộ sưu tập kho sinh học, địa chất học và nhân chủng học ở bảo tàng quốc gia về lịch sử thiên nhiên.

12 tháng 4 2019

Đáp án C.

Cấu trúc song song trong câu. Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun- noun, adj-adj, verb-verb. .)

Trong câu này, biological, geological là các tính từ bổ nghĩa cho "treasures" nên anthropology cũng phải ở dạng tính từ.

Sửa: anthropology thành anthropological

- anthropological /,ænθrəpə'lɒdʒɪkl/ (adj): liên quan đến nhân loại học (môn khoa học nghiên cứu về con người).

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

15 tháng 3 2017

Đáp án D

Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh từ ngôi thứ ba số nhiều (humans) nên tính từ sở hữu tương ứng phải là “their”.

Sửa lỗi: his => their

Dịch nghĩa: Những người trưởng thành có nhiều hơn một nghìn tỷ tế bào trong cơ thể của mình.

          A. adult (adj) = trưởng thành

          B. than = hơn

          C. cells (n) = các tế bào

5 tháng 10 2017

Chọn đáp án D

Từ “percent” hay “per cent” luôn dạng số ít dù có đi với con số chỉ s lượng nhiều.

E.g: 1 percent, 5 percent, 10 percent, ...

Do đó: percents => percent

“Hàm lượng muối trung bình của nước biển trên 3 %.”