Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John asked me ______that film the night before.
A. that I saw
B. had I seen
C. if I had seen
D. if had I seen
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Câu trúc: S + asked + (O) + IF/ WHET HER + S + V (lùi thì) + ... (Câu hỏi yes/no trong lời nói tường thuật/ gián tiếp)
Chúng ta nhận thấy trong câu này có “the night before” => câu trực tiếp sẽ là “last night”.
Vậy thì của động từ trong câu này là quá khứ hoàn thành (QKĐ => QKHT)
Chọn B
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi gián tiếp Yes/No
· Thêm từ if hoặc whether trước câu hỏi
· Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ / trợ động từ
Ví dụ:
Câu hỏi: Have you done your homework?
Câu tường thuật: My mother asked me whether I had done my homework.
=>Chọn B
Tạm dịch: John hỏi tôi là tôi đã xem phim hôm kia chưa?
Đáp án là D
Cụm từ: dawn on sb = cross sb’s mind [ chợt nhớ/ thoáng qua trong đầu]
Câu này dịch như sau: Đột nhiên tôi chợt nhớ ra nơi đã gặp cô ấy trước đây
Đáp án : B
Câu gián tiếp, thời của động từ “asked” là quá khứ, các hành động đều xảy ra trong quá khứ nên động từ cần điền phải được chia ở một thì quá khứ (trong câu này là quá khứ hoàn thành nhấn mạnh hành động xảy ra trước hành động nào đó)
Mary asked me whether I had watched the football match on TV the day before. = Mary hỏi xem liệu tôi đã xem trận bóng trên TV tối hôm trước chưa. (hành động xem trận bóng xảy ra trước khi Mary hỏi)
Đáp án là B.
Câu tường thuật (reported speech), động từ tường thuật trong quá khứ „asked‟, mệnh đề được tường thuật lùi 1 bậc vào quá khứ. => thì quá khứ hoàn thành (past perfect).
Đây là câu gián tiếp với câu hỏi đảo “ Have you seen the film called „Star Wars’?”
Do vậy, ta phải lùi một thì khi biến đổi sang câu gián tiếp, và biến câu hỏi đảo thành câu trần thuật sau If/ Whether. Đáp án đúng là C.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
A. guarantee: bảo hành
B. assure: đảm bảo
C. reassure: cam đoan một lần nữa
D. confirm: xác nhận
Dịch: Tôi gọi điện cho công ty và họ hứa đã giao hàng cho thôi rồi.
Đáp án B
A. guarantee that (v) hứa chắc chắn, đảm bảo
B. Assure smb that (v) quả quyết, đảm bảo
C. reassure smb that (v) cam đoan, đảm bảo 1 lần nữa để khiến ai đó đỡ lo lắng, sợ hãi
D. confime that (v) xác nhận
“Tôi gọi điện tới công ty, người đảm bảo với tôi rằng hàng hóa của tôi đã được gửi đi”
Đáp án B đúng và hợp với nôi dung câu nhất
Đáp án : A
Câu điều kiện dạng 3 đảo ngữ (điều kiện không có thật trong quá khứ)
Had you told me that this was going to happen, I would never have believed it. = If you had told me that this was going to happen, I would never have believed it. = Nếu bạn nói với tôi điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin vào nó (trong quá khứ bạn không nói với tôi điều này sẽ xảy ra)
Đáp án C
Câu tường thuật dạng Yes-No question: S1 asked sbd if/whether S2 + V-lùi thì.
Ở đây hành động xảy ra trong quá khứ (DH: the night before – đêm hôm trước) nên ta lùi về thì Qúa khứ hoàn thành (had II).
Dịch: John hỏi tôi rằng có phải tôi đã đi xem phim vào đêm hôm qua.