Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I couldn’t ____ them when we climbed the mountain.
A. keep out of
B. keep on with
C. keep up with
D. keep away from
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cấu trúc keep pace with: theo kịp, đuổi kịp
E.g: It is very hard to keep pace with him.
=> Đáp án D (Thật không may, công ty đã phải đóng cửa vì không thể theo kịp với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.)
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
A. for good = permanently: mãi mãi
B. now and then = sometimes: thỉnh thoảng
C. once in a while = occasionally: thỉnh thoảng
D. every so often = occasionally; sometimes: thỉnh thoảng
Tạm dich: Thật không may, chấn thương có thể khiến anh ấy tách khỏi bóng đá mãi
mãi. Anh ấy có thể không bao giờ chơi được nữa.
Đáp án B
cụm từ “fly economy” ( đi máy bay với vé giá rẻ # fly business )
Chọn D Câu đề bài: những trại này làm cho trẻ thích thú khi cho phép chúng _________ kĩ năng hành động của chúng, bơi ngửa hay là học chơi thể thao.
Brush up on something: cải thiện lại kiến thức đã học về 1 cái gì đó:
To back up data: lưu thông tin lại —» khỏi mất;
To bear up something: chịu đựng cái gì;
To build up something: xây dựng, củng cố cái gì.
Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh, phrase
Giải thích:
Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, để lại kết quả ở hiện tại => B, D loại
Cụm to make headlines: trở thành tin tức quan trọng, được lan truyền rộng rãi
Tạm dịch: U23 Việt Nam không chỉ khiến Châu Á mà cả Châu Âu chú ý đến họ. Họ trở thành tin tức quan trọng lan truyền quốc tế.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
C
intervene: xen vào, can thiệp => mang nghĩa tích cự
interact: ảnh hưởng lẫn nhau
interfer...with: can thiệp vào, quấy rầy, gây trở ngại => mang nghĩa tiêu cực
intercept:chắn, chặn đứng
Câu này dịch như sau: Tôi không thể tin được khi Marcy đã buộc tội tôi can thiệp mối quan hệ của cô ấy với Joe
Đáp án C
Giải thích: ta có cụm từ: keep an eye on sb/st: để mắt đến/ trông coi ai/cái gì
Đáp án : C
“keep up with somebody”: đuổi kịp ai