Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N[CH2]2COOH
B. H2N[CH2]4COOH
C. H2NCH2COOH
D. H2N[CH2]3COOH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối
Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g).
⇒ nX = nHCl = 0,3 mol
⇒ MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89 (H2N(CH2)2COOH)
Chọn B.
Gọi CT của X là NH2-R-COOH
NH2RCOOH + HCl → NH3Cl-RCOOH
BTKL: m(HCl) = m(muối) – m(X) = 10,95 (g) → n(HCl) = 0,3 mol
→ n(X) = 0,3 → MX = 26,7 : 0,3 = 89 → R = 28. X là NH2-(CH2)2-COOH
Bảo toàn khối lượng: m a a + m H C l = m m u ố i → m H C l = 37 , 65 – 26 , 7 = 10 , 95 g a m → n H C l = 0 , 3 m o l
Vì X chứa 1 nhóm N H 2 → n X = n H C l = 0 , 3 m o l
→ M X = 89
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án D
H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
(R + 61) (R + 97,5) (g)
26,7 37,65 (g)
=> 37,65(R + 61) = 26,7(R + 97,5)
=> R = 28 (C2H4)
=>D
Đáp án A
Gọi CT của X là NH2-R-COOH
NH2RCOOH + HCl → NH3Cl-RCOOH
BTKL: m H C l = m m u ố i – m X = 10,95 (g) → n H C l = 0,3 mol
→ n X = 0,3 → MX = 26,7 : 0,3 = 89 → R = 14. X là Alanin (NH2-CH2-COOH)
Đáp án A
26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối || Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g).
⇒ nX = nHCl = 0,3 mol ⇒ MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89 (H2N(CH2)2COOH)