Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following questions.
Some of the jobs described in the job interview were writing essays, correcting papers, and reports typing.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ở đây danh từ “job interview” lần đầu tiên được nhắc đến => chưa xác định => dùng mạo từ “a”.
Sửa: the => a
Tạm dịch: Bạn nên chuẩn bị cuộc phỏng vấn xin việc để đề cập đến một mức lương.
Chọn D
Đáp án C
The + ADJ: chỉ một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: the poor/ the rich / the injured ...
Vậy sau ở C sửa thành : unemployed
Answer C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích: b
Giải thích: Từ employed không phù hợp về nghĩa, nghĩa phải là “tình trạng thất nghiệp, số người thất nghiệp”. Trong câu trên, ta cần 1 danh từ chỉ “người thất nghiệp” nên phải sửa thành unemployed.
Đáp án C
unemployment => unemployed. The + adj: chỉ một tập hợp, nhóm người mang tính chất đó.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C.
Ta có: The + adj: chỉ một tập hợp, nhóm người mang tính chất đó
Vì vậy: unemployment => unemployed.
Dịch: Đã đến lúc chính phủ giúp người thất nghiệp tìm một số công việc.
Chọn đáp án B
Mệnh đề danh từ “what” làm chức năng chủ ngữ thì động từ luôn chia ở dạng số ít.
E.g: What I need is a happy family.
Dịch: Chuyện đã xảy ra ở thị trấn đó là phản ứng của một số người bao gồm cả lính cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải.
Do đó: were => was
Đáp án C
Sửa as possibility => as possible.
Cụm: as much as possible: càng nhiều càng tốt.
Dịch: Trước buổi phỏng vấn, các ứng cử viên nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt những thông tin về công việc và vị trí tuyển dụng.
Chọn C
constant => constantly (trạng từ constantly bổ nghĩa cho động từ eliminate)
Dịch câu: Cải tiến khoa học và cá phát kiến khác liên tục loại bỏ một vài cộng việc và tạo ra những công việc mới.
Kiến thức: Cấu trúc song song
Giải thích:
Khi thông tin được đưa ra trong câu dưới dạng liệt kê ( writing essays, correcting papers) thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại.
Sửa: reports typing => typing reports
Tạm dịch: Một số công việc được mô tả trong cuộc phỏng vấn xin việc là viết tiểu luận, sửa bài và đánh máy bài báo cáo.
Chọn C