Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
A. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3.
B. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.
C. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2.
D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tên nguyên tố | Na | Mg | Al |
Z | 11 | 12 | 13 |
Trong một chu kì, tính base của các hydroxide giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
=> Đáp án A
Đáp án : B
Kim loại trong dãy điện hóa có tính khử càng mạnh thì tính bazo càng mạnh
Đáp án C
- A sai vì Cu(OH)2 không tan
- B sai vì Al(OH)3,Mg(OH)2 không tan
- D sai vì Zn(OH)2,Cu(OH)2 không tan
Dãy chất nào sau đây gồm bazơ bị nhiệt phân hủy là?
A. Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Cu(OH)2
B. NaOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2
C. NaOH, BaOH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3
D. Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2
a)
$2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{dpdd,cmn} 2NaOH + H_2 + Cl_2$
b)
$Cl_2 + H_2 \xrightarrow{as} 2HCl$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
c)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
d)
$2H_2O \xrightarrow{đp} 2H_2 + O_2$
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
$FeCl_3 + 3NaOH \to Fe(OH)_3 + 3NaCl$
Đáp án D.
NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.