Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the one that best completes each sentence.
The shirt is so small_______.
A. that I can’t wear it
B. for me to wear it
C. enough that I can’t wear
D. and I can’t wear
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D. Cấu trúc chủ động, bị động câu hai mệnh đề:
People/ Someone + V1(ý kiến) + that + S2 + V(2) + ...
=> It + be+ V-ed(ý kiến) + S2 + V(2) + ... hoặc S2 + be+ V-ed(ý kiến) + to + V2 +......
Đáp án là A. Với câu điều kiện, giả định, thường dùng động từ “were” với tất cả các ngôi.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Lan và Ba đang thảo luận một câu hỏi của giáo viên.
Lan: Tớ nghĩ việc ba hay bốn thế hệ sống chung dưới một mái nhà là một ý kiến hay.
Ba: _________________________________________.
A. I can’t agree with you any more. There will be lost of understanding. (Tớ hoàn toàn đồng ý. Sẽ có rất nhiều hiểu nhầm)
B. No, I don’t think so. They can help each other a lot. (Không. Tớ không nghĩ vậy. Họ có thể giúp đỡ nhau nhiều)
C. That’s a good idea. Many old-aged parents like to live in a nursing home. (Đó là một ý kiến hay. Nhiều cha mẹ già thích sống trong viện dưỡng lão)
D. You can say that again. (Tớ đồng ý với cậu)
Chọn B.
Đáp án B
Dịch câu hỏi: Tôi dành một ngày để chuẩn bị cho bài thuyết trình.
Khi viết lại với động từ spend ta có cấu trúc: spend + time + Ving: mất bao nhiêu thời gian làm gì
Chọn B.
Đáp án B.
Dịch câu đề bài ta có: Tôi mất một ngày để chuẩn bị cho bài thuyết trình.
Khi viết lại với động từ spend ta có cấu trúc: Spend + time + Ving: mất bao nhiêu thời gian làm gì
Đáp án là A
Cấu trúc “quá ... đến nỗi”: ... so + adj/adv + that + S + V.