Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n – 2O2.
B. CnH2nO3.
C. CnH2nO2.
D. CnH2n – 2O3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Y chứa 2 chức este là 4O, thêm 1O dư của ancol 3 chức nữa là 5O.
Y mạch hở nên vòng = 0; ancol no, axit no nên πC=C = 0; este 2 chức nên πC=O = 2.
||→ ∑π = 2 → tổng quát Y có dạng CnH2n + 2 – 2 × 2O5 ⇄ CnH2n – 2O5. Chọn B. ♦.
► Cách 2: xuất phát từ một chất cụ thể thỏa mãn là (HCOO)2C3H5OH.
CTPT là C5H8O5 = C5H2 × 5 – 2O5 tổng quát lên CnH2n – 2O5.
Chọn đáp án B
Este tạo từ ancol no 2 chức và axit no đơn chức nhưng chỉ tạo 1 chức este (1 π).
⇒ Este T có dạng RCOO–R'–OH (3 nguyên tử oxi).
⇒ Este T đó phải có CTPT là CnH2nO3
Chọn đáp án C
Phân tích: X là este 2 chức → πC=O = 2; X mạch hở nên số vòng = 0;
ancol no, 2 chức; axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức → X được tạo từ 2 gốc axit
||→ πC=C = 2. Theo đó, ∑πtrong X = 2 + 0 + 2 = 4.
||→ CTTQ của X có dạng CnH2n + 2 – 2 × 4O4 ⇄ CnH2n – 6O4 → Chọn C. ♣.
♦ Cách 2: đi từ công thức cụ thể: (CH2=CHCOOCH2)2: etilengicol điacrylat
⇄ C8H10O4 ⇄ C8H2 × 8 – 6O4 → tổng quát lên là CnH2n – 6O4.
Chọn đáp án C
Etse E có 3 chức → πC=O = 3, mạch hở nên số vòng = 0;
tạo bởi một ancol no, ba chức và một axit cacboxylic no, đơn chức → πC=C = 0.
||→ ∑πtrong E = 3 → CTTQ của E là CnH2n + 2 – 2 × 3O6 ⇄ CnH2n – 4O6. Chọn C. ♣.
► Cách 2: đi từ công thức 1 chất đúng đại diện là (HCOO)3C3H5 glixeryl trifomat
→ tổng quát lên từ C6H8O6 = C6H2 × 6 – 4O6 là CnH2n – 4O4.
Chọn đáp án C
Este tạo từ một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C
đơn chức, mạch hở ⇒ Este X chứa 2 liên kết π và 2 nguyên tử oxi.
⇒ Este đó phải có dạng CnH2n–2O2
Chọn đáp án B
➤ Xem lại phần lí thuyết về phản ứng tạo hợp chất hữu cơ T kiểu này:
TH này, ancol no còn axit có 1 nối đôi C=C
⇒ CTPT của T có dạng C n H 2 n – 4 O 6
• giải đốt m g a m C n H 2 n – 4 O 6 + O 2 → t 0 0 , 14 m o l C O 2 + 0 , 1 m o l H 2 O
Tương quan đốt có 2 n T = ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = 0 , 04 m o l ⇒ n T = 0 , 02 m o l
⇒ số CT = 0,14 ÷ 0,02 = 7 = 4 + 3. Chỉ có hai cặp ancol axit tạo T là
axit HOOC–CH=CH–COOH và ancol là glixerol C 3 H 5 ( O H ) 3 ;
hoặc cặp axit H O O C – C ( = C H 2 ) – C O O H và ancol cũng là glixerol C 3 H 5 ( O H ) 3
cố định HOOC–CH=CH–COO như nhóm thế T đính vào C 3 H 7 O 2
thấy có cách: H O C H 2 C H ( O H ) C H 2 T và H O C H 2 C H ( T ) C H 2 O H
tương tự với cặp axit – ancol kia → tổng có 4 đp cấu tạo thỏa mãn.
Đáp án: C
Este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
CnH2n - 1COOCmH2m + 1 ≡ Cn + m + 1H2n + 2mO2 ≡ CxH2x - 2O2
Chọn đáp án B
T mạch hở → vòng = 0; chứa một chức este và
được tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức
→ πC=O = 1 và πC=C = 0 → ∑π = 1. Thêm chú ý ancol 2 chức nên số O của T là 3.
||→ công thức của T là CnH2n + 2 – 2 × 1O3 ⇄ CnH2nO3