K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 1 2018

Chọn đáp án B

CTTQ của X là CnH2n+2O2. Phương trình cháy:

CnH2n+2O2 + (1,5n - 0,5)O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

nH2O = nO2 n + 1 = 1,5n - 0,5 n = 3 X là C3H8O2 A sai.

X + CuO → Y (tạp chức) X là HO–CH2–CH(OH)–CH3

C, D sai và B đúng chọn B.

24 tháng 2 2018

Chọn đáp án B

CTTQ của X là CnH2n+2O2. 

Phương trình cháy:

CnH2n+2O2 + (1,5n - 0,5)O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

nH2O = nO2 ⇒ n + 1 = 1,5n - 0,5 

⇒ n = 3

⇒ X là C3H8O2 ⇒ A sai.

X + CuO → Y (tạp chức) 

⇒ X là HO–CH2–CH(OH)–CH3 

⇒ C, D sai và B đúng

31 tháng 12 2019

Đáp án B

CnH2n+2O2 + (1,5n – 0,5)O2 -> nCO2 + (n + 1)H2O

=> 1,5n – 0,5 = n + 1 => n = 3 => C3H8O2

=> X + CuO, t0 => Y tạp chức => Y là CH3 – CO – CHO

=> CH3 – CH(OH) – CH2OH

20 tháng 3 2018

Đáp án : D

Do khi đốt D thì nCO2 – nH2O = nD => trong D có 2 p

Mà X là 1 ancol no => sau khi bị CuO oxi hóa thành andehit

=> D phải là andehit 2 chức

R(CH2OH)2 + 2CuO à R(CHO)2 + 2Cu + 2H2O

( khối lượng chất rắn giảm chính là lượng O phản ứng )

=> nandehit = ½ nCuO  = ½ nO pứ = 0,1 mol => nH2O = 0,2 mol

=> trong Y có MY = 36 => Mandehit = 72g => CH2(CHO)2

=> ancol là CH2(CH2OH)2 => m = 7,6g

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, không no (có hai liên kết pi trong phân tử), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau...
Đọc tiếp

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, không no (có hai liên kết pi trong phân tử), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là (có hai liên kết pi trong phân tử), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 43,2 gam

B. 86,4 gam

C. 108,0 gam

D. 64,8 gam

1
9 tháng 12 2017

10 tháng 4 2017

Đáp án : D

nAg = 0,15 mol

+) TH : chỉ có 1 ancol tham gia phản ứng tạo andehit

Nếu không có HCHO

=> nancol pứ andehit = 0,075 mol

=> nancol tổng > 0,075 mol

,nCO2 = 0,225 mol

=> Số C trung bình < 3

Vì có ancol không tạo andehit

=> ancol đó có số C ít nhất là 3

=> ancol còn lại có số C là 2

=> C2H5OH => và CH3CH(OH)CH3 ( propan-2-ol)

Nếu có HCHO => Vô lý Vì có ancol không tạo andehit

=> ancol đó có số C ít nhất là 3

+) TH : 2 ancol đều tạo andehit => nancol = 0,075 mol

=> Số C trung bình = 3 (Loại)

22 tháng 2 2017

Chọn A

8 tháng 2 2019

Chọn đáp án C.

« Xử lí bài tập đốt cháy liên quan đến số mol O2 cần để đốt và số mol sản phẩm CO2 biết → Ta quy góc nhìn các chất đốt dạng CH2 + … Giả thiết: ancol X dạng  C H 2 + H 2 O , axit Y và este Z dạng  C H 2 + O 2 .

→ đốt tổn 0,14 mol CH2 cần 0,14.1,5=0,18+  n O 2   c ủ a   Y ,   Z → n Y ,   Z = 0 , 03   m o l

Vậy 3,26 gam chất rắn T gồm 0,03 mol RCOONa + 0,02 mol NaOH (dư) → R = 15 là gốc CH3.

→ phản ứng vôi tôi xút giữa 0,03 mol CH3COONa + 0,025 mol NaOH xảy ra theo tỉ lệ:

 m gam khí là 0,025 mol CH4.

Vậy, giá trị của m là m= 0,025.16= 0,4 gam.

26 tháng 10 2017

Đáp án C