Mark the letter A, B, Cor D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The more he tried to explain, ______ we got
A. the much confused
B. the many confusing
C. the more confusing
D. the more confused
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
“however”: tuy nhiên He was feeling bad. He went to work, however , and tried to concentrate: Anh ta cảm thấy tệ.
Tuy nhiên, Anh ta đã đi làm việc và cố gắng tập trung.
Đáp án D.
Cấu trúc “manage to do st”: thành công trong việc làm gì đó
Đáp án là B.
“Tớ nghĩ trận đấu tối qua của cậu đã tốt hơn rất nhiều!”
“Cậu đùa chắc! Tớ nghĩ nó thật tồi tệ/kinh khủng!”
Đáp án là D.
“in a few hours”: trong vài tiếng tới -> thì tương lai
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động/1 thời gian trong tương lai
Đáp án D.
Đầu thư nếu không có “Dear…” thì ta thường thấy “To whom it may concern” (Gửi đến ai có liên quan..)
Đáp án là A.
“Even though/ Although/ Though” + mệnh đề: tuy rằng, tuy nhiên… Even though the United States consists of many different immigrant groups, many sociologists believe there is a distinct national character. : Mặc dù Hoa Kỳ bao gồm nhiều nhóm người nhập cư khác nhau, nhiều nhà xã hội học tin rằng có một đặc tính quốc gia riêng biệt.
Đáp án C
- So that: Để mà
- Although: Mặc dù
- Whenever: bất cứ khi nào
- Lest: kẻo; để… khỏi
ð Đáp án C (Bất cứ khi nào làm việc với cô ấy chúng tôi rất bối rối vì cô ấy nói rất nhanh.)
Đáp án C
So that + SVO: để… (chỉ mục đích của hành động)
Although + SVO…, SVO…: mặc dù… nhưng…
Whenever: bất cứ khi nào
Lest: để… khỏi…
Dựa vào ngữ nghĩa, chọn “Whenever”
Dịch: Bất cứ khi nào chúng tôi làm việc với cô ấy, chúng tôi đều bị bối rối bởi tốc độ nói nhanh của cô ấy.
Đáp án là D.
Cấu trúc so sánh càng…càng: the more + adj (adj+er)…, the more + adj (adj+er)…
“confusing” dành cho vật
“confused” dành cho người