Cho dung dịch các chất sau với nồng độ mol/1 bằng nhau: amoniac (1); anilin (2); p- nitroanilin(3); p-metylanilin (4); metylamin (5) ; đimetylamin (6). Hãy chọn sự sắp xếp các dung dịch trên theo thứ tự pH tăng dần
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn D
Ta chắc chắn 1 điều rằng NaOH là chất có tính bazo mạnh nhất trong các chất trên.
So sánh tính bazo của các amin còn lại.
Đối với chất dạng R-NH2.
Gốc R đẩy e càng mạnh thì chất có tính bazo càng lớn.
Ta thấy, ở đây, sắp xếp theo chiều tăng dần tính đẩy e: điphenylamin, anilin, amoniac, metylamin, dimetylamin.
Đây cũng là dãy tăng dần tính bazo, hay dãy tăng dần pH.
Như vậy, sắp xếp đúng là (5); (2); (3); (4); (6); (1)

Theo PTHH thì 1 mol N 2 cần 3 mol H 2 . Ở đây chỉ có 1,2 mol H 2 , vì H 2 thiếu nên tác dụng hết. Hiệu suất phải tính theo lượng chất tác dụng hết. Số mol H 2 đã tác dụng là 0,3 mol.
Vậy h = (0,3 : 1,2). 100 = 25
Đáp số : h = 25%.

Đáp án : B
Xét P1 và P2 : khi số mol HCl tăng thì khối lượng rắn tăng => ở P1 HCl thiếu
=> mrắn – mP1 = mCl pứ => nCl pứ = 0,5 mol = nHCl = 0,5a
=> a = 1 M
Gọi số mol Zn , Mg , Fe trong mỗi phần lần lượt là x , y , z
+) P2 : mrắn – mP2 = mCl pứ => nCl pứ = 0,7 mol < nHCl => kim loại phản ứng hết
=> 2x + 2y + 2z = 0,7 mol
+) P3 : nAg = 2nZn + 2nMg + nFe => 2x + 2y + 3z = 0,8 mol
,mmỗi P = 65x + 24y + 56z = 15,7g
=> x = z = 0,1 ; y = 0,15 mol
=> %nMg = 42,86%

a) nFe= 16/56 =~ 0,3 mol
mH2S04 =( C% .mdd ) /100%= ( 20.100) /100 = 20g
nH2SO4 = 20/98 =~ 0,2mol
lập pthh của pu
Fe + H2SO4 ----------> FeSO4 + H2
1mol 1mol 1mol 1mol
0,3mol 0,2mol
xét tỉ lệ nFe dư sau pư vậy tính theo mol H2SO4
nFe (pư) = (0,2 .1 )/1 =0,2mol
nFe (dư) = 0,3 -0,2 =0,1mol
mFe dư = 0,1 . 56 = 5,6 g
mFeSO4 = 0,2 .152 = 30,4 g
b) mdd sau pư = mFe + m dung môi = 16 +100=116 g
c% Fe = (5,6 / 116) .100%=~ 4,83%
c% FeSO4 =(30,4/116).100%=~ 26,21%
a) đối 200ml =0,2 lít
CMFe =n/v = 0,1 / 0,2 =0,5 mol/lít
CMFeSO4 =n/v = 0,2/0,2=1 mol /lít
Chọn B