Mark the letter A, B, Cor D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
In the 17th century, Galileo Galilei proved that the Earth ______ around the Sun.
A. goes
B. had gone
C. went
D. will go
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Mệnh đề danh ngữ làm chủ từ trong câu.
Dịch: Việc mà phần còn lại của vũ trụ không quay quanh trái đất được Galileo chứng minh.
Đáp án là B.
Cấu trúc so sánh bằng với as…as: once/twice/3 times/4 times…+ as + adj/adv + as
Đáp án D.
Khi có cụm “by + mốc thời gian trong tương lai” thì thường chúng ta chia thì ở thì tương lai hoàn thành 63 D Although + mệnh đề -> loại Despite/in spite of + danh từ/cụm danh từ -> loại
Yet+adj để nhấn mạnh vào tính từ đó
Đáp án : A
“which” là đại từ quan hệ thay thế cho “our hotel” trong mệnh đề quan hệ. Vì có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ nên không thể dùng “that”; “where” chỉ thay thế cho cả cụm chỉ địa điểm; “when” chỉ thay thế cho cả cụm chỉ thời gian.
Đáp án A.
Cụm “it rains cats and dogs” = rains heavily: mưa nặng hạt
Đáp án B.
Nếu chủ ngữ là một đại lượng (tiền tệ, cân nặng, phần trăm…) thì chủ ngữ đó được tính là danh từ số ít Vì thế, to be phù hợp ở đây là is
Đáp án D.
Đầu thư nếu không có “Dear…” thì ta thường thấy “To whom it may concern” (Gửi đến ai có liên quan..)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là A.
Ở đây “when interviewed” được hiểu là “when he was interviewed”
Đáp án C.
Trong câu đang sử dụng thì quá khứ nên động từ ở đây cũng phải chia ở thì quá khứ đơn