Để nhận biết các dung dịch: Na2CO3; BaCl2; HCl; NaOH số hoá chất tối thiểu phải dùng là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
34. Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
A. NaOH, Na2CO3, AgNO3
+Nhận biết được Na2CO3 do có khí thoát ra
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Nhận biết được AgNO3 do có kết tủa
\(AgNO_3+2HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
+Còn lại NaOH không hiện tượng
B.Na2CO3, Na2SO4, KNO3
C. KOH, AgNO3, NaCl
D. NaOH, Na2CO3, NaCl
Chọn B
Cho Ba2+ vào các dung dịch đều thu được kết tủa. Ta đi xử lí kết tủa.
Ống 1 chỉ có BaCO3 gặp HNO3 tan hết. Ống 2 chỉ có BaSO4 không bị tan.
Ống 3 có BaCO3 và BaSO4 gặp HNO3 bị tan một phần.
Đáp án cần chọn là: C
Dùng thêm thuốc thử là dung dịch BaCl2
Chọn A
+ Đổ hỗn loạn vào nhau thì Na2CO3 và BaCl2 cho kết tủa.
+ Phân biệt Na2CO3 bằng hai dung dịch còn lại (nhận được HCl)
Cho dung dịch NaHSO4 lần lượt vào từng chất :
- Sủi bọt khí : Na2CO3
- Kết tủa trắng : BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 vào hai chất còn lại :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : HCl
c) +Cho các chất tác dụng với nhau:
Phân biệt được BaCl2 vì làm 2 chất tạo kết tủa
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\\BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+ 2NaCl\)
Phân biệt được HCl vì không làm cho chất nào tạo kết tủa
+ Nhỏ dd HCl dư (phân biệt ở trên) vào 2 kết tủa, kết tủa nào tan và tạo khí thì đó là kết tủa BaCO3
PT: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
Đáp án D
Khi cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào các dung dịch NaCl, H2SO4, Na2CO3, HCl thì:
- Tạo kết tủa trắng và khí là H2SO4: Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 ↑+ 2H2O
-Tạo kết tủa là Na2CO3 : Ba(HCO3)2+ Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
-Tạo khí CO2 là HCl : Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O
- Không hiện tượng là NaCl
Chọn A