Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the undelined part that needs correction in each of the following questions.
Let’s to get up early to go for a walk before breakfast.
A. to get up
B. go
C. for
D. before
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
Chủ ngữ là “ she” thì động từ “ get” cần phải chia
=> Đáp án A. sửa thành “gets”
Chọn C
Kiến thức: Cấu trúc sử dụng “make”
Giải thích:
make sb/sth V: khiến ai/cái gì làm gì
Sửa: coming => come
Tạm dịch: Việc thành lập Viện Phóng Xạ vào năm 1914 đã biến giấc mơ của cô ấy thành sự thật.
Đáp án: C
Chọn B
Kiến thức: Câu gián tiếp đối với dạng câu hỏi nghi vấn
Giải thích:
Khi đổi câu hỏi nghi vấn từ trực tiếp sang gián tiếp, động từ dẫn phải là “asked, wanted to know, wanted to find out...”, mệnh đề gián tiếp bắt đầu bằng “if/whether”, thay đổi chủ ngữ phù hợp, chuyển về câu khẳng định và lùi lại 1 thì.
Sửa: that => ∅
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án B
mean => means
Vì chủ ngữ một động từ ở dạng V-ing nên động từ được chia ở số ít => lỗi sai nằm ở động từ mean
Dịch: Đi làm đúng giờ đồng nghĩa với việc tôi phải thức dậy vào lúc 6.00
Đáp án C
Giải thích: “had to” đang ở thì quá khứ => “Will be” cũng phải ở thì quá khứ => sửa thành “would be”
Dịch nghĩa: Jack phải bỏ bữa sáng, nếu không thì anh ấy sẽ bị muộn học
Đáp án B
Decide to do smt: quyết định sẽ làm gì
Dịch: Trời đẹp nên chúng tôi quyết định sẽ đi bộ
Chọn A
Kiến thức: Cấu trúc sử dụng “let’s”
Giải thích:
Let’s + V: hãy làm gì
Sửa: to get up => get up
Tạm dịch: Hãy dậy sớm để đi bộ trước khi ăn sáng.
Đáp án: A