Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
By the time Brown's daughter graduates,_______retired.
A. he'll have
B. he
C. he'll being
D. he has
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D.
Ta thấy đầu câu xuất hiện By the time (tại thời điểm) -> động từ sau đó cần dung ở dạng will + V
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Even though: mặc dù
B. No matter how+ adj/adv + S + V: dù thế nào
C. As if/though: nhu- the, như là
D. In addition to+ Ving/ N: thém vào ~ In addition + clause
Dựa vào ngữ nghĩa, chọn B
Tạm dịch: "Dù bạn đối xử tệ với anh ấy như thế nào, anh ấy vẫn sẽ giúp đỡ bạn. Anh ấy quá khoan dung."
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn đáp án B
Ta có các động từ thường đi với “problem”: find the answer to, solve, address, approach, attack, combat, come/get to grips with, grapple with, handle, tackle, clear up, cure, deal with, overcome, resolve, solve
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Một vài biện pháp vừa được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp.
Ngoài ra: Pose a threat to: đe dọa đến …
Đáp án C
Ta có:
A. pose (v): đặt ra (vấn đề)
B. admit (v): thừa nhận
C. address (v): giải quyết (vấn đề)
D. create (v): gây ra (vấn đề)
Dịch: Một vài biện pháp đã được đề xuất để giải quyết nạn thất nghiệp của sinh viên ra trường.
Chọn đáp án B
Ta có các động từ thường đi với “problem”: find the answer to, solve, address, approach, attack, combat, come/get to grips with, grapple with, handle, tackle, clear up, cure, deal with, overcome, resolve, solve
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Một vài biện pháp vừa được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp.
Ngoài ra: Pose a threat to: đe dọa đến …
C
Kiến thức: Câu tường thuật
Tạm dịch:
"Tôi thực sự không nghĩ rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai."
A. Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày hôm sau. => sai nghĩa
B. Tôi sẽ không bao giờ quên sự tham dự của anh ấy vào cuộc họp ngày mai. => sai nghĩa
C. Tôi nghi ngờ việc anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai. => đúng
D. Tôi không đồng ý sự tham dự cuộc họp của anh ấy. => sai nghĩa
Chọn C
Kiến thức: Câu tường thuật
Tạm dịch:
"Tôi thực sự không nghĩ rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai."
A. Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày hôm sau. => sai nghĩa
B. Tôi sẽ không bao giờ quên sự tham dự của anh ấy vào cuộc họp ngày mai. => sai nghĩa
C. Tôi nghi ngờ việc anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai. => đúng
D. Tôi không đồng ý sự tham dự cuộc họp của anh ấy. => sai nghĩa
Chọn C
C
Kiến thức: Câu tường thuật
Tạm dịch:
"Tôi thực sự không nghĩ rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai."
A. Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày hôm sau. => sai nghĩa
B. Tôi sẽ không bao giờ quên sự tham dự của anh ấy vào cuộc họp ngày mai. => sai nghĩa
C. Tôi nghi ngờ việc anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai. => đúng
D. Tôi không đồng ý sự tham dự cuộc họp của anh ấy. => sai nghĩa
Chọn C
Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong tương lai
Dấu hiệu: By + mốc thời gian trong tương lai
Tạm dịch: Trước khi con gái của Brown tốt nghiệp, anh sẽ nghỉ hưu.